Thành phần
- Spironolacton: 50mg
- Furosemide: 20 mg
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
- Tăng huyết áp vô căn, suy tim xung huyết mạn tính, xơ gan kèm tích tụ dịch lỏng trong khoang bụng (cổ trướng).
- Chứng tăng tiết aldosterone (Hyperaldosteronism), chống phù nề liên quan tới chứng tăng tiết aldosterone thứ cấp.
Liều dùng
Người lớn :
- Uống 1-4 viên mỗi ngày (50mg spironolactone+20mg của frusemide) theo đáp ứng của bệnh nhân. Đối với bệnh nhân đã ổn định liều từ trước, cần một liều lượng cao hơn spironolactone và furosemide.
Trẻ em:
- Spironolactone và Furosemide không thích hợp để sử dụng ở trẻ em.
Người cao tuổi:
- Cả hai Spironolactone và Furosemide có thể bài tiết chậm hơn ở người cao tuổi.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân với bệnh nhân vô niệu, suy thận cấp hoặc làm suy giảm nghiêm trọng chức năng thận(độ thanh thải creatinine <30 ml/phút), tăng kali máu, bệnh Addison và ở những bệnh nhân quá nhạy cảm với spironolactone, furosemide hoặc sulfonamides.
- Mẫn cảm với các dẫn chất sulfonamide, ví dụ như sulfamide chữa đái tháo đường.
- Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Đối với Spironolactone:
Thường gặp, 4DR >1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.
- Nội tiết: Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/1000
- Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
- Thần kinh: Chuột rút/ co thắt cơ, dị cảm.
- Sinh dục tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Đối với Furosemide:
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.
- Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Da: Ban da, viêm mạch. dị cảm.
- Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.
- Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng FRANILAX phối hợp với các thuốc sau:
- Cephalothin, cephaloridin vì tăng độc tính cho thận.
- Muối lithi làm tăng nồng độ lithi/ huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
- Aminoglycozid làm tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh.
- Glycozid tim làm tăng độc tính do hạ K+ máu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
- Thuốc chống viêm không steroid làm giảm tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp của thuốc.
- Corticosteroid làm tăng thải K+.
- Các thuốc chữa đái tháo đường có nguy cơ gây tăng glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.
- Thuốc giãn cơ không khử cực làm tăng tác dụng giãn cơ.
- Thuốc chống đông làm tăng tác dụng chống đông.
- Cisplatin làm tăng độc tính thính giác. Nên tránh.
- Các thuốc hạ huyết áp làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.
- Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng khi sử dụng:
- Thận trọng ở những bệnh nhân đang ở tình trạng thiếu chất điện giải (do lợi tiêu hoặc tiêu chảy).
- Thuốc này cũng nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tiểu đường, tuyến tiền liệt phình to, huyết áp thấp và giảm lưu lượng máu (hypovolemia).
- Tình trạng có nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường khác. Toan chuyển hóa do tăng clor máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường.
- Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khi bị bệnh tim, vì thuốc không phòng được và cũng không chữa được phù do nhiễm độc thai nghén và thuốc còn làm giảm tưới máu cho nhau thai.
- Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.
- Bệnh nhân cần được cảnh báo tránh tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm, đòi hỏi sự tỉnh táo chẳng hạn như vận hành máy móc hoặc lái xe.
Phụ nữ mang thai:
- Spironolactone và các chất chuyển hóa có thể vượt qua hàng rào nhau thai. Với spironolactone, sự nữ hóa đã được quan sát thấy trong các bào thai chuột cống đực. Việc sử dụng spironolactone ở phụ nữ mang thai đòi hỏi cân nhắc lợi ích với các nguy cơ có thể có cho người mẹ và thai nhi.
- Nghiên cứu về quái thai trên động vật cho thấy furosemide có thể gây ra các bất thường (khiếm khuyết) cho thai nhi. Vì vậy, furosemide chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ khi các biện pháp tránh thai được thực hiện thích hợp hoặc nếu các lợi ích tiềm năng biện minh cho những rủi ro tiềm ẩn cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
- Chất chuyển hóa của spironolactone được phát hiện trong sữa mẹ. Nếu sử dụng spironolactone được coi là thiết yếu, nên thực hiện phương pháp thay thế cho bú khi nuôi trẻ sơ sinh.
- Furosemide được bài tiết qua sữa mẹ và phụ nữ cho con bú nên ngưng điều trị là điều cần thiết.
- Dùng furosemide trong thời kỳ cho con bú có nguy cơ ức chế tiết sữa. Trường hợp này nên ngừng cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.