Thành phần
- Enoxaparin natri 4000 IU/0,4ml (40 mg).
Công dụng (Chỉ định)
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối (đặc biệt là trong phẫu thuật tổng hợp và chỉnh hình)
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân bị liệt (CHF III hoặc NYHA cấp IV, suy hô hấp cấp, nhiễm trùng cấp hoặc bệnh thấp khớp cấp kết hợp với yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch khác như: người già trên 75 tuổi, bệnh ác tính, tiền sử huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch do huyết khối, béo phì, đang dùng liệu pháp điều trị hormon,CHF, suy hô hấp mãn tính)
Liều lượng
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân phẫu thuật:
- Ở những bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc huyết khối nhẹ (ví dụ, phẫu thuật ổ bụng): Liều khuyến cáo là 4000 IU/0,4ml ngày 1 lần. Trường hợp phẫu thuật, liều khởi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 2 giờ.
- Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối (ví dụ, phẫu thuật chỉnh hình), liều khuyến cáo là 4000 IU/0,4 mI/lần, ngày 1 lần với liều khởi đầu tiêm trước khi phẫu thuật 12 giờ hoặc 3000 IU (30mg)/lần, ngày 2 lần trong khoảng 12-14 giờ sau khi phẫu thuật. Các khuyến cáo đặc biệt liên quan đến các khoảng thời gian giữa các lần thuốc trong trường hợp gây tê tủy sống/ngoài màng cứng và can thiệp động mạch vành qua da.
- Thời gian điều trị thường từ 7 đến 10 ngày. Trong một số trường hợp thời gian điều trị có thể dài hơn, cho đến khi nguy cơ huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối bị loại bỏ (liều thường dùng trong phẫu thuật chỉnh hình là 4000 IU/0,4ml 1 lần/ngày, sử dụng trong 5 tuần).
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc huyết khối ở các bệnh nhân nằm liệt giường:
- Liều Enoxaparin Natri là 4000 IU/0,4 ml 1 lan/ngay, dùng trong 6 – 14 ngày.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu có hoặc không kèm tắc mạch phổi
- Liều điều trị là 150 IU/kg thể trọng (1,5 mg/kg)/lần, mỗi ngày 1 lần hoặc 100 IU/kg thể trọng (1 mg/kg)/lần x2 lần/ngày. Điều trị trong 10 ngày. Nên bắt đầu sử dụng ngay thuốc chống đông đường uống khi thích hợp, nhưng vẫn phải tiếp tục sử dụng Enoxaparin Natri tới khi đạt được hiệu quả chống đông mong muốn.
Điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q
- Dùng liều 100 IU/kg thể trọng mỗi 12 giờ, kết hợp với 100-235 mg Aspirin 1 lần/ngày. Thời gian điều trị trung bình 2 – 8 ngày (đến khi đạt được sự ổn định trên lâm sàng).
Dự phòng huyết khối ngoài cơ thể trong quá trình chạy thận nhân tạo
- Nên tiêm vào động mạch ngay khi bắt đầu quá trình thẩm tách máu với liều 100 IU/kg thể trọng. Nếu bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao, nên giảm liều xuống 50 IU/kg (tiêm 2 liều) hoặc 75 IU/kg (tiêm 1 liều). Liều này thường chỉ đủ tác dụng trong 4 giờ. Tuy nhiên, khi quá trình thẩm phân kéo dài nếu xuất hiện vòng fibrin có thể bổ sung Enoxaparin với liều 50 – 100 IU/kg.
Đối tượng đặc biệt
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
- Liều dùng của Enoxaparin nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy thận nặng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin: Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút, liều dự phòng là 2000 IU/lần/ngày, liều điều trị là 100 IU/kg/lần/ngày. Suy thận nhẹ và trung bình: không cần điều chỉnh liều.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Tiền sử dị ứng với Enoxaparin Natri, Heparin cũng như các Heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
- Phình mạch não hoặc phình tách động mạch chủ (trừ trường hợp phẫu thuật).
- Đột quỵ do xuất huyết (nghi ngờ hoặc chắc chắn) và nguy cơ cao xuất huyết mất kiểm soát.
- Tăng huyết áp mất kiểm soát.
- Giảm tiểu cầu khi dùng Enoxaparin hoặc Heparin (trong lần dùng trước).
- Bệnh nhân là trẻ nhỏ (vì không có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả tác dụng trên những bệnh nhân nhi).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Đốm xuất huyết nhỏ, vết bầm, hiếm khi xảy ra hội chứng xuất huyết, đau và đỏ tại chỗ tiêm, đôi khi chỉ là những nốt cứng tụ máu, vài trường hợp có hoại tử da tại chỗ tiêm biểu hiện ban đầu bằng các đốm xuất huyết hoặc bằng các mảng đỏ lan tỏa và gây đau.
- Không có triệu chứng giảm tiểu cầu (trong những ngày điều trị đầu tiên), một vài trường hợp giảm tiểu cầu tự miễn (trong khoảng thời gian từ ngày thứ 5 đến 21 của quá trình điều trị) với biểu hiện huyết khối tăng trở lại (giảm tiểu cầu khi dùng Heparin), điều này có thể nghiêm trọng hơn khi bị nhồi máu các cơ quan và thiếu máu chỉ cục bộ; tăng transaminase (thường chỉ thoáng qua).
Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo
Lưu ý và thận trọng
- Thời kỳ mang thai: Không có bằng chứng nào về sự vượt qua hàng rào nhau thai của thuốc. Tuy nhiên thuốc không nên dùng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích điều trị lớn hơn những nguy cơ có thể xảy ra. Enoxaparin Natri không được chỉ định cho phụ nữ có thai với van tim nhân tạo.
- Thời kỳ cho con bú: Nên tránh dùng Enoxaparin Natri trên phụ nữ đang cho con bú.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C
- Để xa tầm tay trẻ em
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.