Thành phần
- Hoạt chất: Metformin hydrochlorid: 850mg
- Tá dược vừa đủ: 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc Metsav 850 sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II) trong đơn trị liệu khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.
- Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylure khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylure đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều bắt đầu là 850mg (tức 1 viên)/lần, ngày uống 1 lần vào bữa ăn sáng. Tăng thêm liều 1 viên/ngày, cách một tuần tăng một lần, cho tới mức tối đa là 2.550mg/ngày.
- Liều duy trì thường dùng là 850mg (tức 1 viên)/lần, ngày 2 lần (uống vào các bữa ăn sáng và tối). Một số người bệnh có thể dùng liều 850mg (tức 1 viên)/lần, ngày 3 lần (vào các bữa ăn).
Người cao tuổi: Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt, vì có thể có suy giảm chức năng thận. Nói chung những người bệnh cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa metformin.
Chuyển từ thuốc chống đái tháo đường khác sang: Nói chung không cần có giai đoạn chuyển tiếp, trừ khi chuyển từ clorpropamid sang. Khi chuyển từ clorpropamid, cần thận trọng trong 2 tuần đầu vì sự tồn lưu elorpropamid kéo dài trong cơ thể, có thể dẫn đến sự cộng tác dụng của thuốc và có thể gây hạ đường huyết.
Điều trị đồng thời metformin và sulfonylure uống: Nếu người bệnh không đáp ứng với điều trị trong 4 tuần ở liều tối đa metformin trong liệu pháp đơn, cần thêm dần một sulfonylure uống trong khi tiếp tục dùng metformin với liều tối đa, dù là trước đó đã có sự thất bại nguyên phát hoặc thứ phát với một sulfonylure. Khi điều trị phối hợp với liều tối đa của cả 2 thuốc, mà người bệnh không đáp ứng trong 1 – 3 tháng, thì thường phải ngừng điều trị bằng thuốc uống chống đái tháo đường và bắt đầu dùng insulin.
Ở người bị tổn thương thận hoặc gan: Do nguy cơ nhiễm acid lactic thường gây tử vong, nên không được dùng metformin cho người có bệnh thận hoặc suy thận và phải tránh dùng metformin cho người có biểu hiện rõ bệnh gan về lâm sàng và xét nghiệm.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định sử dụng cho trẻ em.
- Những bệnh có trạng thái dị hoá cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương (phải được điều trị đái tháo đường bằng insulin).
- Giảm chức năng thận đối với bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận (creatinin huyết thanh ≥ 1,5 mg/decilit ở nam giới hoặc ≥ 1,4 mg/decilit ở phụ nữ), hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên.
- Quá mẫn với metformin hoặc các thành phần khác.
- Nhiễm acid chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid-ceton do đái tháo đường).
- Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết.
- Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
- Bệnh phổi thiếu oxy mạn tính.
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.
- Những trường hợp mất bù chuyển hoá cấp tính, ví dụ những trường hợp nhiễm khuẩn hoặc hoại thư.
- Người mang thai (phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin).
- Phải ngừng tạm thời metformin cho người bệnh chiếu chụp X-quang có tiêm chất cản quang có iod vì sử dụng những chất này có thể ảnh hưởng cấp tính chức năng thận.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị; táo bón, ợ nóng.
- Da: Ngứa.
- Chuyển hoá: Giảm nồng độ vitamin B12, hạ đường huyết.
- Hệ tim mạch: Đánh trống ngực.
- Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
- Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Chuyển hoá: Nhiễm acid lactic.
Tương tác với các thuốc khác
- Những thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết (ví dụ: thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenytoin, acid nicotinic, phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp, oestrogen, thuốc tránh thụ thai uống, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazi4) có thể dẫn đến sự giảm kiểm soát glucose huyết.
- Furosemid làm tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương và trong máu, mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin trong nghiên cứu dùng một liều duy nhất.
- Những thuốc cationic (ví dụ: amilorid, digoxin, morphin, ranitidin, procainamid, triamteren, quinidin, vancomycin, trimethoprim, quinin) được thải trừ nhờ bài tiết qua ống thận có thể có khả năng tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh với những hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Người bệnh cần được khuyến cáo điều tiết chế độ ăn, vì dinh dưỡng điều trị là một khâu trọng yếu trong quản lý bệnh đái tháo đường. Điều trị bằng metlormin chỉ được coi là hỗ trợ, không phải để thay thế cho việc điều tiết chế độ ăn hợp lý.
- Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận.
- Thời kỳ mang thai: Metformin chống chỉ định đối với người mang thai. Trong thai kỳ bao giờ cũng phải điều trị đái tháo đường bằng insulin
- Thời kỳ cho con bú: Không thấy có tư liệu về sử dụng metformin đối với người cho con bú; hoặc xác định lượng thuốc bài tiết trong sữa mẹ. Metformin được bài tiết trong sữa của chuột cống trắng cái cho con bú, với nồng độ có thể tương đương nồng độ trong huyết tương. Vì có trọng lượng phân tử thấp (khoảng 166) metformin có thể bài tiết trong sữa mẹ. Cần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.