Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Hoạt chất: Levosulpiride 25mg

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Medi Levosulpirid có tác dụng điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng bao gồm:

  • Buồn nôn và nôn ói
  • Trướng bụng
  • Có cảm giác khó chịu ở vùng thượng vị
  • Ợ hơi
  • Ợ nóng.

Lưu ý: Thuốc Medi Levosulpirid có thể được dùng trong điều trị những bệnh lý không được liệt kê trong bài viết này.

Liều dùng

Đối với người lớn

Liều dùng cho điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính

  • Liều khuyến cáo: Dùng 200 – 300mg/ngày chia thành 3 lần sử dụng.

Liều dùng giúp làm giảm những triệu chứng khó tiêu chức năng

  • Liều khuyên cáo: Dùng 75mg/ngày chia thành 3 lần sử dụng.
  • Đối với trẻ em trên 14 tuổi
  • Giảm liều dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Đối với bệnh nhân bị suy thận

Tùy thuộc vào mức độ thanh thải creatinin của bệnh nhân, bệnh nhân bị suy thận cần giảm liều dùng thuốc hoặc tăng khoảng cách sử dụng giữa các liều.

Giảm liều

  • Liều dùng cho bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/ phút: Dùng 2/3 liều bình thường
  • Liều dùng cho bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải creatinin 10 – 30 ml/ phút: Dùng 1/2 liều bình thường
  • Liều dùng cho bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải dưới 10 ml/ phút: Dùng 1/3 liều bình thường.

Tăng khoảng cách giữa các liều

  • Liều dùng cho bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/ phút: Tăng 1,5 lần so với bình thường
  • Liều dùng cho bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải creatinin 10 – 30 ml/ phút: Tăng 2 lần so với bình thường
  • Liều dùng cho bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải dưới 10 ml/ phút: Tăng 3 lần so với bình thường.

Lưu ý

  • Bệnh nhân bị suy thận nặng tốt nhất không nên sử dụng thuốc Medi Levosulpirid
  • Liều dùng thuốc Medi Levosulpirid có thể thay đổi theo sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Cách dùng

  • Thuốc dùng uống.

Quá liều

Tình trạng quá liều xảy ra và khiến cơ thể bị sốc khi người bệnh sử dụng thuốc Medi Levosulpirid từ 1 – 16 gram. Tuy nhiên theo thống kê, chưa có trường hợp tử vong khi dùng liều 16 gram. Phụ thuộc vào liều dùng thuốc, các triệu chứng lâm sàng khi dùng thuốc quá liều cũng khác nhau, cụ thể:

  • Liều từ 1 – 3 gram: Bồn chồn không rõ nguyên nhân, ý thức u ám, xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp nhưng hiếm gặp
  • Liều từ 3 – 7 gram: Lú lẫn, kích động, xuất hiện hội chứng ngoại tháp
  • Liều trên 7 gram: Lú lẫn, kích động, bồn chồn, xuất hiện hội chứng ngoại tháp, hôn mê và hạ huyết áp.
  • Thông thường những triệu chứng do sử dụng thuốc Medi Levosulpirid quá liều sẽ mất dần trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê sẽ kéo dài tới 4 ngày. Tuy nhiên người bệnh vẫn nên tìm đến bác sĩ và sử dụng những biện pháp khắc phục.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Phụ nữ mang thai và có khả năng mang thai.
  • Bệnh nhân bị tổn thương nhu động ruột, bệnh nhân bị xuất huyết dạ dày ruột, rối loạn nhu động ruột hay khả năng thẩm thấu.
  • Tăng sắc tố tế bào – có thể gây tăng huyết áp do phóng thích catecholamine từ khối u.
  • Tăng cảm giác không dung nạp thuốc.
  • Động kinh, hưng cảm và loạn tâm thần hưng – trầm cảm
  • Bệnh nhân bệnh vú cấp tính – đây là sự tương quan giữa sự tăng tiết prolactin và loạn sản tế bào vú thường gặp khi dùng thuốc hướng tâm thần.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Đôi khi gây mất kinh, tăng tiết sữa, chứng vú to ở đàn ông, khát nước, đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và táo bón, sốt, mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, chóng mặt, và mất thăng bằng.
  • Cao huyết áp có thể xảy ra.
  • Hiếm khi bị run, cứng lưỡi, khó thở, liệt dương, phát ban hay phù.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng phụ xảy ra sau khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tác động của thuốc trên nhu động ruột đối kháng với tác động của các thuốc đối giao cảm (atropin, methylscopolamine,vv…), thuốc gây mê và thuốc giảm đau, vì thế không nên phối hợp chung các thuốc với nhau.
  • Vì thuốc làm mất các dấu hiệu quá liều của các thuốc nhóm digital: buồn nôn, nôn, biếng ăn, nên cần theo dõi cẩn thận khi chỉ định thuốc cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc digital.
  • Sử dụng kết hợp đồng thời với benzamide (metoclopramide, tiapride, vv…) dễ gây viêm tuyến nội tiết và hội chứng ngoại tháp. Vì thế, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận và thận trọng khi phối hợp các thuốc này.
  • Cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng đồng thời với các thuốc hướng tâm thần để tránh các tác động phụ do tương tác thuốc. Không dùng chung thuốc với rượu.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân tăng huyết áp.
  • Trẻ em (vì có hội chứng ngoại tháp xảy ra, nên thận trọng tránh sử dụng thuốc quá liều)
  • Bệnh nhân lớn tuổi: Thuốc được đào thải qua thận. Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận và người lớn tuổi, nồng độ của thuốc trong huyết thanh có thể tăng cao. Cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân này vì có thể xảy ra các tác dụng phụ (hội chứng ngoại tháp,vv…), và cần điều chỉnh liều và số lần dùng thuốc.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú khi cân nhắc lợi ích của điều trị nhiều hơn bất kỳ nguy cơ có hại có thể xảy đến cho trẻ bởi vì chưa có nghiên cứu về mức độ an toàn của thuốc trên trẻ sơ sinh.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.