Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thuốc tim mạch PMP Zoamco 20mg được chỉ định làm giảm Cholesterol toàn phần, LDL-Cholesterol, Apolipoprotein B và Triglycerid và để làm tăng HDL-Cholesterol ở các bệnh nhân có tăng Cholesterol máu nguyên phát

Thành phần

  • Dược chất chính: Atorvastatin
  • Loại thuốc: Thuốc tim mạch
  • Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén bao phim, 20mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Atorvastatin được chỉ định để làm giảm Cholesterol toàn phần, LDL-Cholesterol, Âpolipoprotein B và Triglycerid và để làm tăng HDL-Cholesterol ở các bệnh nhân có tăng Cholesterol máu nguyên phát
  • Bệnh nhân rối loạn Betalipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
  •  Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm Cholesterol toàn phần và LDL-Cholesterol ở các bệnh nhân có tăng Cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Thuốc có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, không cần chú ý đến bữa ăn.

Liều dùng

  • Tăng Cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn Lipid máu hỗn hợp: liều khởi đầu được khuyến cáo là 10-20mg, 1lần/ngày.
  • Những bệnh nhân cần giảm LDL Cholesterol nhiều (trên 45%) có thể bắt đầu bằng liều 40mg, 1lần/ngày.
  • Khoảng liều điều trị của thuốc là 10-80mg một lần mỗi ngày.
  • Sau khi bắt đầu điều trị và/hoặc sau khi tăng liều Atorvastatin cần đánh giá các chỉ số Lipid máu trong vòng 2 tới 4 tuần và để điều chỉnh liều cho thích hợp.
  • Tăng Cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: 10-80mg/ngày. Cần được phối hợp với những biện pháp hạ Lipid khác.
  • Điều trị phối hợp: Atorvastatin có thể được điều trị phối hợp với Resin nhằm tăng hiệu quả điều trị.
  • Liều dùng ở người suy thận: không cần điều chỉnh liều.

Quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

  • Nếu bạn quên sử dụng một liều thuốc, bạn hãy bổ sung càng sớm càng tốt.
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Không dùng gấp đôi liều đã quy định

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.
  • Có thể xảy ra tác dụng phụ khi dùng thuốc như: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc chống đông, Indandione phối hợp với Atorvastatin sẽ làm tăng thời gian chảy máu hoặc thời gian Prothrombin.
  • Phải theo dõi thời gian Prothrombin ở các bệnh nhân dùng phối hợp với thuốc chống đông
  • Cyclosporine, Erythromycin, Gemfibrozil, thuốc ức chế miễn dịch, Niacin: dùng phối hợp gây nguy cơ tăng nguy cơ bệnh cơ.
  • Digoxin: dùng phối hợp với Atorvastatin gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trước khi điều trị với Atorvastatin cần chú ý loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn Lipid máu thứ phát và cần định lượng các chỉ số Lipid, nên tiến hành định lượng định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần.
  • Trong quá trình điều trị với các thuốc ức chế men khử HMG-CoA nếu creatine kinase tăng, bị viêm cơ hoặc nồng độ các men gan trong huyết thanh tăng cao gấp 3 lần giới hạn bình thường nên giảm liều hoặc ngưng điều trị.
  • Dùng thận trọng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan, bệnh nhân uống rượu nhiều.
  • Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị với thuốc, nên duy trì chế độ này trong suốt quá trình điều trị với thuốc.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.