Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

Mỗi viên nang gelatin mềm chứa:

  • Hoạt chất: Isotretinoin (USP) 20mg
  • Tá dược: Sáp ong trắng, Butylated hydroxyanisol, dinatri Edetat, Dầu thực vật hydro hóa một phần, Dầu đậu nành.
  • Vỏ nang: Gelatin, Glycerin, Dung dịch sorbitol 76%, Carmoisin (E122), Màu xanh (FD & C Blue No.1), Ponceau 4R (E124), Oxyd sắt đen (E172), Titan dioxyd (E171), Nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

  • Isotretinoin là một Retinoid điều trị mụn trứng cá toàn thân, mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá không đáp với các phương pháp điều trị thông thường, mụn trứng cá gây biến dạng mặt để lại nhiều sẹo xấu, mụn trứng cá kéo dài lâu năm gây ảnh hưởng trầm trọng đến nghề nghiệp, tâm lý xã hội.

Liều dùng

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống. Dùng thuốc vào bữa ăn.

 Liều dùng

  • Liều thông thường: 1 – 2 lần/ ngày.

Người lớn, thiếu niên và người cao tuổi:

  • Nên bắt đầu dùng ở liều 0,5mg/kg/ ngày.
  • Điều chỉnh liều dùng và thời gian dùng theo từng bệnh nhân. Đa số bệnh nhân dùng ở liều 0,5 ~ 1,0mg/kg/ ngày.

Bệnh nhân suy thận nặng:

  • Nên bắt đầu dùng ở liều thấp hơn (khoảng 10mg/ngày). Có thể tăng liều dùng dần lên đến 1mg/kg/ ngày hoặc đến liều tối đa có thể dung nạp.

Trẻ em:

  • Không dùng isotretinoin cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Bệnh nhân không dung nạp thuốc:

  • Đối với bệnh nhân không dung nạp ở liều dùng khuyến nghị, nên bắt đầu dùng ở liều thấp hơn nhưng thời gian điều trị sẽ kéo dài hơn và nguy cơ tái phát cũng cao hơn.

Quá liều

  • Isotretinoin có triệu chứng quá liều giống như quá liều vitamin A: Nhức đầu nặng, buồn nôn hay nôn mửa, ngủ gà, kích ứng và ngứa. Các triệu chứng này sẽ bớt dần mà không cần điều trị.

Quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
  • Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng Isotretinoin cho những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân suy chức năng gan và suy chức năng thận, bệnh nhân ngộ độc Vitamin A, bệnh nhân tăng lipid máu, bệnh nhân mẫn cảm với Isotretinoin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng đồng thời Isotretinoin với các kháng sinh tetracylin.
  • Phụ nữ đang mang thai, hoặc có dự định mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
  • Không dùng máu của bệnh nhân đang sử dụng hoặc có sử dụng Isotretinoin 1 tháng trước đó để truyền máu cho những phụ nữ trong thời gian dự định có thai.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Phần lớn tác dụng phụ của isotretinoin liên quan đến liều, ở liều thông thường, tỉ lệ giữa nguy cơ và lợi ích của thuốc là chấp nhận được. Các tác dụng phụ có thể xảy ra như sau:

  • Triệu chứng thừa vitamin A: thường bị khô da, niêm mạc, nứt môi, chảy máu cam, viêm kết mạc mắt, đục giác mạc có hồi phục và không sử dụng được kính áp tròng.
  • Da và các phần phụ khác: ngoại ban, ngứa, viêm da, đổ mồ hôi u hạt mưng mủ, viêm quanh móng, teo móng, tăng tạo mô hạt, rụng tóc, xuất hiện nhiều trứng cá, rậm lông, tăng sắc tố, da tăng nhạy cảm với ánh sáng.
  • Cơ và xương: đau cơ, đau khớp, tăng sinh xương, viêm gân và các thay đổi khác về xương. Tâm thần và hệ thần kinh trung ương: rối loạn hành vi, trầm cảm, đau đầu, tăng áp lực nội sọ, động kinh.
  • Giác quan: rối loạn thị trường, giảm thính lực ở một vài tần số nhất định, sợ ánh sáng, rối loạn thích ứng trong bóng tối (giảm thị trường về đêm), đục thủy tinh thể, viêm giác mạc.
  • Hệ tiêu hoá:buồn nôn, viêm đại tràng, viêm hồi tràng và kết tràng, chảy máu tiêu hoá.
  • Gan, mật: tăng men gan tạm thời và có hồi phục, đôi khi có trường hợp bị viêm gan. Trong rất nhiều trường hợp, sự thay đổi vẫn nằm trong giới hạn bình thường và trở về giá trị ban đầu ngay trong thời gian điều trị. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp phải giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
  • Hô hấp: co thắt phế quản
  • Máu: giảm bạch cầu, hồng cầu, tăng hoặc giảm tiểu cầu, tăng tốc độ lắng máu
  • Xét nghiệm cận lâm sàng: tăng cholesterol và triglycerid huyết thanh, tăng acid uric huyết. Đã ghi nhận trường hợp giảm HDL, nhất là ở liều cao và ở những bệnh nhân mà gia đình có tiền sử rối loạn chuyển hoá lipid, đái tháo đường, béo phì hoặc nghiện rượu. Những thay đổi này có liên quan đến liều và sẽ trở về bình thường khi giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc. Tuy nhiên, vẫn phải cảnh báo cho bệnh nhân về những tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc.
  • Ảnh hưởng đến sức đề kháng:nhiễm trùng tại chỗ hoặc toàn thân do vi khuẩn Gram dương

Tương tác với các thuốc khác

  • Không dùng đồng thời isotretinoin và vitamin A do có thể làm tăng triệu chứng thừa vitamin A. Đã ghi nhận một vài trường hợp bị tăng áp lực nội sọ khi dùng phối hợp isotretinoin và tetracylin.
  • Do đó, không dùng Tetracylin trong thời gian điều trị Isotretinoin.
  • Tác dụng của progesteron liều thấp có thể bị giảm khi dùng đồng thời với isotretinoin. Do đó, không được dùng các chế phẩm có chứa progesteron liều thấp trong thời gian điều trị isotretinoin.
  • Phenytoin: Thận trọng khi dùng kết hợp phenytoin và isotretinoin đồng thời vì có thể giảm tác dụng thuốc.
  • Ketoconazol: Dùng đồng thời có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của corticosteroid trong huyết tương do làm giảm thanh thải của hai thuốc này. Điều chỉnh liều dùng corticosteroid có thể là cần thiết nếu dùng đồng thời.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Chỉ dùng isotretinoin theo chỉ định của thầy thuốc có kinh nghiệm điều trị retinoid toàn thân (tốt nhất là bác sĩ da liễu) và hiểu rõ về những nguy cơ sinh quái thai nếu dùng cho phụ nữ có thai.
  • Phải kiểm tra chức năng gan trước khi điều trị, 1 tháng sau khi bắt đầu điều trị và định kỳ mỗi 3 tháng sau đó. Nồng độ lipid huyết thanh cũng nên đựơc kiểm tra trước khi điều trị, 1 tháng sau khi điều trị và sau 3-4 tháng điều trị.
  • Đã có báo cáo về trường hợp trầm cảm, loạn thần hoặc có ý định tử tự và tự tử liên quan đến việc điều trị bằng isotretinoin.
  • Mặc dù chưa rõ cơ chế nhưng phải quan tâm chăm sóc đặc biệt đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh trầm cảm và phải theo dõi những dấu hiệu này ở tất cả các bệnh nhân để có biện pháp điều trị thích hợp.

Người lái xe và vận hành máy móc 

  • Khám bác sĩ khi có vấn đề về thị lực hoặc cảm thấy khó chịu khi đeo kính áp tròng.
  • Giảm thị lực bao gồm các triệu chứng như sợ ánh sáng, khô mắt hoặc hoa mắt, những triệu chứng này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không được có thai trong thời gian dùng thuốc.
  • Có nguy cơ gây dị tật thai nhi nếu có thai trong thời gian dùng thuốc.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.