Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Hoạt chất: Albendazol: 200mg
  • Tá dược vừa đủ: 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

  • Albendazol điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, giun lươn, sán dãi, bệnh sán lá gan nhỏ, bệnh sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và Opisthorchis sinensis, bệnh ấu trùng di trú ở da.

Liều lượng

Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc:
  • Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: uống liều duy nhất 400mg. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
  • Trẻ em <= 2 tuổi: uống liều duy nhất 200mg. Có thể điều trị lặp lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da:
  • Người lớn: 400mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày.
  • Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.
Bệnh nang sán:
Người lớn: 800mg mỗi ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.
  • Trẻ em >= 6 tuổi: 10-15 mg/kg/ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.
  • Trẻ em < 6 tuổi: liều lượng chưa được xác định.
Ấu trùng sán lợn ở não:
  • Người lớn và trẻ em: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
Sán dây, giun lươn:
  • Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
  • Trẻ em <=  2  tuổi: 200mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với nhóm benzimidazol, phụ nữ có thai.
  • Tiền sử nhiễm độc tủy xương.
  • Trẻ < 2 tuổi.

Tác dụng khong mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Sốt, nhức đầu, tăng men gan, đau bụng, buồn nôn, nôn.
  • Ít gặp: dị ứng, giảm bạch cầu, suy thận.
  • Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu đường tiêu hóa (đau thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn) và nhức đầu.
  • Trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng không mong muốn có thể gặp nhiều hơn và nặng hơn.
  • Các phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa, mề đay cũng được ghi nhận nhưng rất hiếm.
    Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/kg/ngày).
  • Praziquantel làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400mg).
  • Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc(20mg/kg/ngày).

Lưu ý và thận trọng

  • Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.
  • Phụ nữ mang thai: không nên dùng trừ trường hợp bắt buộc. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol.
  • Nếu người bệnh đang dùng thuốc phát hiện mang thai thì phải ngừng thuốc ngay.
  • Phụ nữ cho con bú: chưa biết mức độ thuốc tiết vào sữa, do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận h/ành máy móc: thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
  • Để xa tầm tay trẻ em
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.