Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Aceclofenac 100mg
  • Tá dược: Lactose, tinh bột sắn, polyvinyl pyrrolidon K30, microcrystallin cellulose 101, aerosil, natri starch glycolat, talc, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose 615, PEG 6000, titan dioxyd, đỏ ponceau lake, quinolin yellow lake)

Công dụng (Chỉ định)

  • Giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp: viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp. Giảm đau sau mổ, đau răng, đau lưng, đau thống kinh, đau khớp gối.

Liều dùng

  • Người lớn: 1 viên/lần, ngày 2 lần. Giảm nửa liều lúc bắt đầu uống ở người suy gan.
  • Uống thuốc lúc no.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Người bệnh quá mẫn với aceclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Người bệnh loét dạ dày tiến triển, rối loạn tạo máu, hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng. Trẻ em. Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Trên hệ tiêu hóa: đau/khó chịu hệ tiêu hóa, biếng ăn, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy và táo bón, loét tiêu hóa, thủng đường tiêu hóa hay xuất huyết tiêu hóa.
  • Hệ thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt và mất ngủ. Hiếm gặp có nhầm lẫn, trạng thái trầm cảm, dễ kích thích.
  • Trên tim mạch/thận: Có thể gặp phù nề, đau ngực, đánh trống ngực, tăng urê huyết. Gây độc trên thận với nhiều dạng khác nhau và sử dụng thuốc có thể dẫn đến viêm kẽ thận, hội chứng thận hư và suy thận.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng).
  • Phản ứng trên da/quá mẫn: Ngứa, mề đay, ban đỏ, ban da, rụng tóc, phù mạch thần kinh và đổ mồ hôi quá mức.
  • Về huyết học: Thực tế đã gặp một số trường hợp giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm mức hemoglobin. Rất hiếm gặp xảy ra mất bạch cầu hạt có thể hồi phục, suy giảm tủy xương.
  • Đối với mắt/thính giác: Ít khi gặp ù tai, mờ mắt và hiếm gặp đau mắt.

Tương tác với các thuốc khác

  • Aceclofenac làm tăng nồng độ huyết tương lithium, digoxin và methotrexat, tăng hoạt tính thuốc chống đông, ức chế hoạt tính thuốc lợi tiểu, tăng độc tính thận của cyclosporin và người dễ bị co giật khi dùng chung với nhóm quinolin. Đường huyết có thể tăng hoặc giảm khi dùng aceclofenac cùng với thuốc tiểu đường.
  • Không phối hợp cùng lúc với các NSAID khác vì tăng tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa. Suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân, cao huyết áp hoặc bệnh tim có ứ nước hoặc phù. Người bị nhiễm khuẩn, người có tiền sử rối loạn đông máu.

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Vacoxen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.