Thành phần
- Hoạt chất: Paracetamol: 500mg
- Tá dược vừa đủ: 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
- Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp.
- Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.
Liều lượng
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
- Hòa tan 1 viên sủi vào 150ml nước, uống ngay khi tan hết
Liều dùng:
- Thuốc chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi
- Dùng 325-650mg mỗi lần, cách 4-6 tiếng 1 lần. Không dùng quá 4g mỗi ngày
- Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Không dùng cho trẻ dưới 11 tuổi
- Người mẫn cảm với Paracetamol hay bất kì thành phần nào của thuốc
- Người có tiền sử nhiều lần bệnh tim, thiếu máu, thận, gan, phổi
- Người thiếu hụt Glucose – 6 – Phosphat Dehydrogenese
- Người ăn kiêng muối
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Da: Ban.
- Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
Khác: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông cowmarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylate khi cân giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazine và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturate, carbamazepine) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
- Ngoài ra, dùng đồng thời /soniazide yới paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazide. Thường không cần giảm Ïliều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hay isoniazid. –
- Tương tự như theophyllin, caffeine tương tác dược động học với các thuốc được chuyên hoá bởi hệ enzym isoenzym CYPI1A2 ở gan.
Lưu ý và thận trọng
- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Phải dùng paracetamol thận trọng ở những người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Bệnh gan, thận nặng.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị.
- Người bị phenylceton-niệu (nghĩa là thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày – ruột thành phenylalanin sau khi uống.
- Dùng phối hợp với các chế phẩm khác có chứa paracetamol có thể gây hiện tượng quá liều hoặc ngộ độc thuốc.
- Dùng lâu dài với liều cao cafein có thể gây trạng thái cáu kỉnh, lơ mơ và đau đầu khi ngưng dùng đột ngột.
- Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Người lái xe và thường xuyên vận hành máy móc: Không có ảnh hưởng
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.