Lưu ý: Nếu bạn đã có tài khoản hãy nhập thông tin như thường lệ, nếu chưa hệ thống sẽ tự đăng ký tài khoản mới cho quý khách hàng
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ (SPAF)
Điều trị và dự phòng tái phát DVT và PE
Chế độ liều | Liều tối đa hàng ngày | |
Ngày 1-21 | 15 mg hai lần mỗi ngày | 30 mg |
Ngày 22 và những ngày sau đó | 20 mg một lần mỗi ngày | 20 mg |
Chuyển từ kháng Vitamin K (VKA) sang Xarelto
Chuyển từ Xarelto sang các thuốc kháng Vitamin K
Chuyển từ các thuốc chống đông đường tiêm sang Xarelto
Chuyển từ Xarelto sang các thuốc chống đông đường tiêm
Dân số đặc biệt
Suy thận
Suy gan
Người già
Trẻ em
Bệnh nhân cần chuyển nhịp
SPAF: Những bệnh nhân đã được PCI (can thiệp mạch vành qua da) có đặt stent
Cách dùng
Tần suất gạp các ADR của Xarelto được tóm tắt trong bảng dưới đây. Trong mỗi nhóm phân loại theo tần suất, các tác dụng không mong muốn được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần. Các nhỏm phân loại tần suất được quy ước như sau:
Rất hay gặp (≥ 1/10),
Hay gặp (≥ 1/100 tới < 1/10),
Ít gặp (≥ 1/1.000 tới < 1/100),
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 tới < 1/1.000),
Nhóm hệ cơ quan
(MedDRA) |
Hay gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Các rối loạn trên máu và hệ bạch huyết | Thiếu máu (bao gồm cả thông số xét nghiệm tương ứng) | Tăng tiểu cầu (bao gồm tăng số lượng tiểu cầu)A | |
Các rối loạn trên tim | Nhịp tim nhanh | ||
Các rối loạn trên mắt | Chảy máu mắt (bao gồm xuất huyết màng kết mạc) | ||
Các rối loạn tiêu hóa | Chảy máu nướu răng
Xuất huyết tiêu hóa (bao gồm cả xuất huyết trực tràng) Đau dạ dày ruột và đau bụng Khó tiêu Buồn nôn Táo bónA Tiêu chảy NônA |
Khô miệng | |
Các rối loạn chung và các phản ứng xảy ra tại vị trí đưa thuốc | SốtA
Phù ngoại vi Giảm sức lực và năng lượng chung (bao gồm cả mệt mỏi và suy nhược) |
Cảm giác không khỏe (bao gồm khó chịu) | Phù tại chỗA |
Các rối loạn gan-mật | Giảm chức năng gan | Vàng da | |
Các rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng
Viêm da dị ứng |
||
Tổn thương, độc tính và biến chứng hậu phẫu | Chảy máu hậu phẫu (bao gồm cả thiếu máu hậu phẫu và xuất huyết vết mổ)
Đụng dập |
Vết thương xuất tiếtA | Giả phình mạch |
Các xét nghiệm | Tăng nồng độ các transaminase | Tăng nồng độ bilirubin
Tăng nồng độ phosphatase kiềm trong máuA Tăng LDHA Tăng lipaseA Tăng amylaseA Tăng GGTA |
Tăng nồng độ bilirubin liên hợp (cùng hoặc không cùng với tăng ALT) |
Các rối loạn trên hệ cơ xương và mô liên kết | Đau ở chiA | Tụ máu khớp | Xuất huyết cơ |
Các rối loạn thần kinh trung ương | Choáng váng
Đau đầu |
Chảy máu não và nội sọ
Ngất |
|
Các rối loạn thận và tiết niệu | Xuất huyết đường niệu-sinh dục (bao gồm đái máu và rong kinhB) Suy thận (bao gồm cả tăng creatinin máu, tăng urê máuA) | ||
Các rối loạn đường hô hấp | Chảy máu cam
Ho ra máu |
||
Các rối loạn da và mô dưới da | Ngứa (bao gồm cả những trường hợp ngứa toàn thân ít gặp)
Phát ban Bầm tím Xuất huyết tại da và dưới da |
Mày đay | |
Các rối loạn trên mạch | Hạ huyết áp
Tụ máu |
A quan sát sau phẫu thuật chỉnh hình chi dưới
B được ghi nhận trong điều trị VTE, hay gặp ở phụ nữ < 55 tuổi
C quan sát không thường xuyên trong trị liệu ACS (sau khi can thiệp qua da)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc
Thức ăn và thực phẩm từ sữa
Tương tác với các thông số xét nghiệm
Nguy cơ xuất huyết
Sử dụng thận trọng trọng những chứng bệnh có gia tăng nguy cơ xuất huyết. Phải ngưng dùng Xarelto nếu có xuất huyết xảy ra:
Phẫu thuật và can thiệp
Gây tê trục thần kinh (ngoài màng cứng/tủy sống)
Suy giảm chức năng thận
Phụ nữ ở độ tuổi sinh sản
Thông tin về các tá dược
Lái xe và vận hành máy móc
Bạn phải bđăng nhập để gửi đánh giá.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.