Chúng tôi mong muốn hiển thị cho bạn thông tin sản phẩm chính xác. Nội dung, các nhà sản xuất và những gì cung cấp bạn thấy ở đây và chúng tôi chưa xác minh điều đó. Từ chối trách nhiệm

Thành phần

  • Drotaverine: 80mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Drotaverine là thuốc chống co thắt cơ trơn (cơn đau quặn mật do co thắt cơ trơn trong các bệnh đường mật, cơn đau quặn thận do co thắt cơ trơn trong các bệnh đường tiết niệu).
  • Là phương pháp điều trị bổ trợ cho chứng đau bụng hoặc đau bụng do co thắt cơ trơn có nguồn gốc từ đường tiêu hóa và trong các bệnh phụ khoa (đau bụng kinh).

Liều dùng

  • Người lớn: Mỗi lần 1 – 2 viên Zecein 80 , ngày 3 lần.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: Mỗi lần ½ viên Zecein 80 , ngày 2 – 5 lần.
  • Trẻ em 1 – 6 tuổi: Mỗi lần ½ viên Zecein 80 , ngày 2 – 3 lần.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi: Không nên dùng.
  • Cách sử dụng: Zecein 80 được dùng bằng đường uống.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Đã biết quá mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất hoặc tá dược nào.
  • Suy thận, suy gan hoặc suy tim nặng (hội chứng EF thấp).
  • Block nhĩ thất độ II-III.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000): Buồn nôn, táo bón; đau đầu, chóng mặt, mất ngủ; đánh trống ngực, hạ huyết áp; phản ứng dị ứng (phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa).

Tương tác với các thuốc khác

  • Khi dùng chung với levodopa, thuốc làm giảm tác dụng chống Parkinson, tăng run rẩy, co cứng cơ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Việc sử dụng drotaverine cần tăng cường thận trọng trong trường hợp huyết áp thấp.
  • Zecein 80 có chứa đường sữa. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Cần thận trọng khi kê toa Zecein 80 trong khi mang thai. Zecein 80 không nên được kê đơn cho các bà mẹ đang cho con bú.
  • Bệnh nhân nên biết về cách họ phản ứng với thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu họ bị chóng mặt, họ nên tránh các công việc nguy hiểm tiềm ẩn như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.