Thành phần
- Losartan Kali 50mg
Tá dược: Microcrystallin Cellulose PH102, Lactose khan, Starch 1500, Natri Croscarmellose, Magnesi Stearat, Hydroxypropyl Methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl Methylcellulose 6cP, Polyethylen Glycol 6000, Talc, Titan Dioxid, Màu Sunset Yellow Lake, Màu Sicovit Red, Màu Tartrazin Lake.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tăng huyết áp.
- Giảm nguy cơ mắc và tử vong tim mạch cho bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái.
- Bảo vệ thận cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có Protein niệu.
Liều dùng
- Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh và phải điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp. Nếu không kiểm soát được huyết áp với liều đã dùng thì cách 1 – 2 tháng một lần phải điều chỉnh liều lượng thuốc chống tăng huyết áp.
- Liều khởi đầu và duy trì đối với phần lớn người bệnh là 50mg, uống mỗi ngày một lần. Tác dụng tối đa điều trị tăng huyết áp đạt được 3 – 6 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc. Có thể tăng liều lên tới 100mg, ngày một lần.
- Với người bệnh giảm thể tích dịch tuần hoàn (ví dụ người điều trị thuốc lợi niệu liều cao), nên xem xét dùng liều khởi đầu là 25mg, mỗi ngày một lần.
- Không cần phải điều chỉnh liều khởi đầu cho người bệnh cao tuổi hoặc người bệnh suy thận kể cả người đang thẩm phân máu. Cần xem xét dùng liều thấp hơn cho người bệnh có tiền sử suy gan.
- Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi niệu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi niệu giữ kali do nguy cơ tăng kali huyết.
Cách dùng
- Dùng uống, có thể uống losartan khi đói hay no.
Quá liều
- Tài liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có thể là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, cũng có thể xảy ra tim đập chậm do kích thích thần kinh phó giao cảm (dây thần kinh phế vị). Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ.
- Không thể loại bỏ losartan và chất chuyển hóa còn hoạt tính của losartan bằng thẩm phân lọc máu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR >1/100:
- Hạ huyết áp, mất ngủ, choáng váng, tăng kali huyết, tiêu chảy, khó tiêu, hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit, đau lưng, đau chân, đau cơ, hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block AV độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt, lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt, rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban, bệnh gút, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm, tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ, nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt, ù tai, nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng, toát mồ hôi.
Tương tác với các thuốc khác
- Losartan phối hợp cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.
- Losartan phối hợp cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Các thuốc lợi niệu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amilorid), bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali, không được phối hợp với losartan vì nguy cơ tăng kali trong huyết thanh.
- Hiệu quả giảm huyết áp có thể bị giảm khi phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Mẫn cảm: Phù mạch.
- Hạ huyết áp và mất cân bằng dịch, điện giải: Ở người bệnh mất thể tích dịch tuần hoàn (như người điều trị thuốc lợi niệu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh những tình trạng này trước khi dùng thuốc, hoặc phải dùng liều khởi đầu thấp hơn. Mất cân bằng điện giải thường gặp ở người bệnh suy thận, có kèm tiểu đường hoặc không.
- Suy chức năng gan: Dựa trên dữ liệu dược động học đã chứng minh có sự tăng nồng độ losartan trong huyết tương ở người bệnh xơ gan, cần xem xét dùng liều thấp hơn cho người bệnh có tiền sử suy gan.
- Suy chức năng thận: Do hậu quả ức chế hệ thống renin – angiotensin, đã có báo cáo về những thay đổi trong chức năng thận, bao gồm suy thận ở người mẫn cảm, những thay đổi này trong chức năng thận có thể hồi phục được khi ngừng thuốc.
- Sử dụng thuốc cho trẻ em: Với những trẻ em có thể nuốt được viên thuốc, liều được khuyến cáo là 25mg 1 lần/ngày ở những bệnh nhân nặng ≥ 20kg đến < 50kg, có thể tăng liều đến tối đa là 50mg ngày 1 lần. Ở những bệnh nhân có cân nặng > 50kg, liều khởi đầu là 50mg, ngày 1 lần, có thể tăng liều đến tối đa 100mg, ngày 1 lần. Trước khi dùng thuốc cho trẻ em, nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích tuần hoàn. Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở trẻ em có độ lọc cầu thận < 30ml/phút/1,73m, ở trẻ em bị suy gan hoặc ở 2 trẻ sơ sinh vì chưa có dữ liệu.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.
- Phụ nữ cho con bú: Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi và choáng váng.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChưa có xếp hạng & đánh giá nào.