Thành phần
- Paracetamol: 150mg
Công dụng (Chỉ định)
- Để điều trị đau và sốt từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt ở những bệnh nhân bị chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat. Thuốc có hiệu quả nhất trong việc giảm đau cường độ thấp không có nguồn gốc nội tạng.
Liều dùng
Không nên dùng paracetamol để tự giảm đau quá 5 ngày ở trẻ em.
Không được dùng paracetamol để tự điều trị sốt rõ rệt (trên 39,5 o C), sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.
Không nên dùng paracetamol cho trẻ em để tự điều trị đau họng (viêm họng, viêm thanh quản, viêm amiđan) quá 2 ngày.
Trẻ em có thể nhận được liều 10 – 15 mg/kg với tối đa 5 liều mỗi ngày hoặc các liều sau mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết (tối đa 5 lần trong 24 giờ) với liều lượng thông thường:
- Trẻ em 11 tuổi (cân nặng 32,5 – 43 kg): 480 mg (khoảng 3 gói), lặp lại nếu cần thiết sau khoảng thời gian 4 giờ, không quá 12 gói mỗi ngày.
- Trẻ em 9 – 10 tuổi (cân nặng 27 – 32,5kg): 400 mg (khoảng 2,5 gói), lặp lại nếu cần sau khoảng thời gian 6 giờ, không quá 12 gói/ngày.
- Trẻ em 6 – 8 tuổi (cân nặng 21,5 – 27 kg): 320 mg (khoảng 2 gói), lặp lại nếu cần sau khoảng thời gian 4 giờ, không quá 8 gói mỗi ngày.
- Trẻ em 4 – 5 tuổi (cân nặng 16 – 21,5 kg): 240 mg (khoảng 1,5 gói), lặp lại nếu cần sau khoảng thời gian 6 giờ, không quá 8 gói mỗi ngày.
- Trẻ 2 – 3 tuổi (cân nặng 11 – 16 kg): 160 mg (khoảng 1 gói), lặp lại nếu cần sau khoảng thời gian 4 giờ, không quá 6 gói/ngày.
- Trẻ 12 – 23 tháng tuổi (cân nặng 8 – 11 kg): 120 mg (khoảng 1 gói), lặp lại nếu cần sau khoảng cách 6 giờ, không quá 4 gói/ngày.
Cách sử dụng: Partamol 150 được dùng bằng đường uống. Các hạt sủi bọt phải được hòa tan trong nước và sau đó nên uống dung dịch sau khi các hạt đã hòa tan hoàn toàn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân bị thiếu máu hoặc bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Bệnh nhân nghiện rượu.
- Bệnh nhân đã biết quá mẫn với paracetamol hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong.
- Bệnh nhân bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Ít gặp : Phát ban, buồn nôn, nôn, rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, nhiễm độc thận khi lạm dụng kéo dài.
Tương tác với các thuốc khác
- Nên thận trọng khi sử dụng paracetamol cho những bệnh nhân bị thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu hiện rõ ràng mặc dù nồng độ methemoglobin trong máu cao đến mức nguy hiểm.
- Uống quá nhiều rượu có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan do paracetamol; tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, những người nhạy cảm.
- Các bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng da nghiêm trọng được gọi là hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng Lyell, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Partamol 150 chứa aspartame. Aspartame là một nguồn phenylalanine. Nó có thể có hại nếu bạn bị phenylketon niệu (PKU), một chứng rối loạn di truyền hiếm gặp trong đó phenylalanine tích tụ do cơ thể không thể loại bỏ nó đúng cách.
- Partamol 150 chứa saccharose (sucrose). Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
- Paracetamol không thường xuyên nên vẫn là thuốc giảm đau được lựa chọn trong thai kỳ. Thận trọng khi dùng paracetamol cho phụ nữ đang cho con bú.
- Bệnh nhân nên biết về cách họ phản ứng với Partamol 150 trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChưa có xếp hạng & đánh giá nào.