Thành phần
- Pitavastatin calci: 2mg
Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, magnesi oxid, povidon, crospovidon, magnesi stearat, chất tạo màng bao opadry II white, nước tinh khiết*, ethanol
Công dụng (Chỉ định)
- Pitavastatin được dùng trong điều trị tăng cholesterol máu khởi phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp.
- Tuy nhiên, phác đồ dùng thuốc chỉ là một trong những can thiệp tác động vào thành phần lipid trong máu của người bệnh. Có rất nhiều nguyên nhân của tình trạng mỡ máu cao, đặc biệt là do lối sống hay cụ thể là chế độ ăn. Do vậy, khi dùng những thuốc điều trị rối loạn lipid máu phải kết hợp với chế độ ăn hạn chế mỡ và cholesterol và chỉ nên dùng thuốc khi các phương pháp không dùng thuốc (bao gồm chế độ ăn kiêng) không đủ để kiểm soát lipid máu.
Liều dùng
Dùng thuốc theo chỉ định của thầy thuốc. Trong những nghiên cứu lâm sàng, liều pitavastatin lớn hơn 4mg một lần mỗi ngày có liên quan tới nguy cơ tăng bệnh cơ nặng. Do vậy, không dùng quá liều 4mg pitavastatin mỗi ngày.
Người lớn:
- Uống 1 – 2mg một lần mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng. Có thể tăng liều nếu tốc độ giảm lipoprotein-cholesterol tỷ trọng thấp (LDL-C) chưa đủ. Liều tối đa hàng ngày là 4mg.
- Sau khi bắt đầu hoặc khi đang theo dõi điều chỉnh liều pitavastatin, cần xác định nồng độ lipid sau 4 tuần và điều chỉnh liều tùy theo kết quả đáp ứng.
Liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
- Liều khởi đầu cho bệnh nhân suy thận vừa và nặng (tốc độ lọc cầu thận 30 – 59ml/phút/1.73m2 và 15 – 29ml/phút/1.73m2) và bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối đang thẩm tách máu: Liều tối đa là 2mg/lần/ngày.
- Dùng đồng thời với Erythromycin: Bệnh nhân dùng đồng thời erythromycin, liều không quá1mg/lần/ngày (do tương tác thuốc).
- Dùng đồng thời với Rifampin: Bệnh nhân dùng đồng thời rifampin, liều không quá 2mg/lần/ngày (do tương tác thuốc).
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Pitavastatin có thể uống bất kỳ lúc nào trong ngày không liên quan tới bữa ăn (lúc đói/no).
Quá liều
- Chưa có báo cáo về quá liều.
- Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Phản ứng mẫn cảm bao gồm nổi ban, ngứa, mày đay đã thấy thông báo với Pitavastatin.
- Bệnh gan tiến triển, bao gồm tăng transaminase gan dai dẳng không giải thích được.
- Phụ nữ có thai hoặc có thể mang thai trong thời gian dùng thuốc.
- Phụ nữ cho con bú.
- Dùng đồng thời cyclosporin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng bất lợi thường xuyên xảy ra nhất hiện nay khi dùng Pitavastatin là đau cơ, đau lưng, đau nhức xương khớp và táo bón.
Thường gặp, ADR >1/100:
- Đau cơ nhẹ.
- Đau lưng, đau cánh tay hoặc cẳng chân.
- Tiêu chảy, táo bón.
- Phát ban nhẹ ở da.
Ít gặp, 1/1000< ADR <1/100:
- Đau cơ, nhạy cảm, hoặc suy nhược không rõ nguyên nhân.
- Lẫn lộn, có các vấn đề về trí nhớ.
- Sốt, mệt mỏi bất thường, và nước tiểu đậm màu.
- Tăng khát nước, tăng tiểu tiện, đói bụng, khô miệng, hơi thở có mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, nhìn mờ, sụt cân.
- Buồn nôn, đau ở vùng bụng phía trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu có đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da.
Tương tác với các thuốc khác
- Cyclosporine: Cyclosporine làm tăng nồng độ pitavastatin trong máu. Chống chỉ định dùng kết hợp hai thuốc này.
- Erythromycin: Erythromycin làm tăng đáng kể nồng độ Pitavastatin trong máu. Nếu dùng đồng thời hai thuốc này, liều Pitavastatin không được vượt quá 1mg, ngày một lần.
- Rifampin: Làm tăng đáng kể nồng độ Pitavastatin trong máu. Nếu dùng đồng thời hai thuốc này, liều Pitavastatin không được vượt quá 2mg, ngày một lần.
- Gemfibrozil và các Fibrate khác: Do làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ/tiêu cơ vân, nên tránh dùng đồng thời Gemfibrozilvới Pitavastatin/các Fibrate khác.
- Niacin: Nguy cơ mắc bệnh cơ – xương có thể tăng lên khi sử dụng kết hợp Pitavastatin với Niacin, nên xem xét giảm liều Pitavastatin.
- Warfarin: Bệnh nhân đang dùng warfarin nên được theo dõi thời gian prothrombin và làm xét nghiệm INR khi dùng kết hợp với pitavastatin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Ảnh hưởng trên cơ xương:
- Đã thấy thông báo một số trường hợp bệnh cơ và bệnh tiêu cơ vân gây ra bởi các chất ức chế HMG-CoA reductase (kể cả pitavastatin) kèm theo tăng myoglobin niệu và suy thận cấp thứ phát. Những nguy cơ này có thể xảy ra ở bất kỳ mức liều nào, nhưng tăng lên theo liều.
- Thận trọng với những bệnh nhân có những yếu tố mắc bệnh cơ, như người cao tuổi (> 65 tuổi), suy thận, thiểu năng tuyến giáp đã điều trị chưa khỏi. Nguy cơ bệnh có thể tăng khi dùng đồng thời các thuốc fibrat hoặc các lieu niacin làm thay đổi lipid, nên cần thận trọng khi dùng pitavastatin cho những đối tượng này.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với một số thuốc có thể tương tác như erythromycin, rifampicin, colchicin, niacin, các fibrat (xem phần Tương tác thuốc).
- Một vài trường hợp hiếm gặp là bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (immune-mediated necrotizing myopathy-IMNM), một loại bệnh cơ tự miễn, có liên quan tới dùng statin. Miễn dịch qua trung gian hoại tử bệnh cơ đặc trưng bởi sự suy yếu của các cơ gần (proximal muscle) và tăng creatin kinase (CK) dai dẳng, ngay cả khi đã ngừng điều trị statin. Nên ngừng dùng pitavastatin khi CK tăng đáng kể, khi có nghi ngờ hoặc đã chẩn đoán bị bệnh cơ.
- Nên ngừng điều trị với pitavastatin tạm thời khi bệnh nhân ở tình trạng cấp tính, mắc một số bệnh nặng hơn cho thấy có thể gây bệnh cơ hoặc suy thận thứ phát dẫn tới tiêu cơ vân (chẳng hạn như nhiễm trùng huyết, hạ huyết áp, mất nước, đại phẫu, chấn thương, chuyển hóa nặng, nội tiết, hoặc rối loạn điện giải, hoặc co giật không kiểm soát được), cần hướng dẫn bệnh nhân thông báo ngay cho bác sĩ nếu bị đau cơ, hoặc yếu cơ không rõ nguyên nhân, đặc biệt là nếu đi kèm với sốt hoặc khó chịu.
Tăng bất thường men gan:
- Các trường hợp tăng transaminase gan (AST, ALT) đã được báo cáo khi sử dụng các chất ức chế HMG-CoA reductase (bao gồm cả pitavastatin). Hầu hết các trường họp chỉ tăng nhất thời, hoặc sẽ giảm khi ngừng thuốc. Nên kiểm tra men gan khi bắt đầu điều trị, tuần thứ 12, và định kỳ 6 tháng một lần. Cần theo dõi liên tục nếu bệnh nhân tăng transaminase gan cho đến khi hết các dấu hiệu, đồng thời lưu ý bệnh nhân về các triệu chứng liên quan tới bệnh gan như mệt mỏi, chán ăn, cảm giác khó chịu ở phía trên bên phải của bụng, nước tiểu sẫm màu hoặc vàng da, nếu ALT hoặc AST tăng liên tục tới gấp ba lần so với giới hạn trên của mức bình thường, nên ngừng điều trị với pitavastatin hoặc giảm liều.
- Đã thấy báo cáo một số trường hợp hiếm gặp suy gan dẫn đến tử vong hoặc không do sử dụng statin (kể cả pitavastatin). Nên ngừng điều trị với pitavastatin nếu tổn thương gan nghiêm trọng với các triệu chứng lâm sàng và tăng bilirubin máu hoặc vàng da quan sát thấy trong thời gian điều trị với pitavastatin. Không nên dùng lại pitavastatin nếu không tìm thấy nguyên nhân nào khác gây bệnh gan.
- Như với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác, nên thận trọng và cảnh báo khi dùng pitavastatin cho những bệnh nhân nghiện rượu. Chống chỉ định dùng pitavastatin cho những người có bệnh gan tiến triển (kể cả những trường họp không rõ nguyên nhân).
- Tăng hemoglobin glycosyl hóa (HbAlc) hoặc tăng mức glucose huyết khi đói đã thấy thông báo ở bệnh nhân điều trị với các chất ức chế HMG-CoA reductase (các chất statin, bao gồm pitavastatin).
Suy giảm nhận thức có hồi phục:
- Đã thấy thông báo hiếm gặp suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, hay quên, suy giảm trí nhớ, lú lẫn) liên quan tới việc sử dụng statin. Những phản ứng này thường là không nghiêm trọng và hồi phục khi ngưng thuốc statin, thời gian xuất hiện triệu chứng rất khác nhau (1 ngày – vài năm) và hết triệu chứng (trung bình 3 tuần).
- Dùng thuốc cho trẻ em: An toàn và hiệu quả của Pitavastatin trên trẻ em chưa được xác định.
- Bệnh nhân suy thận: Giảm liều pitavastatin.
- Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định ở những bệnh nhân bị bệnh gan.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định ở phụ nữ có hoặc nghi ngờ có thai vì tác dụng gây quái thai của pitavastatin.
- Phụ nữ cho con bú: Pitavastatin có bài tiết vào sữa mẹ. Nên dừng thuốc hoặc dừng cho con bú, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChưa có xếp hạng & đánh giá nào.