Thành phần
- Hoạt chất: Capecitabine 500mg
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị ung thư đại tràng:
- Thuốc Capbize 500mg là thuốc điều trị bước một ung thư đại trực tràng di căn.
- Điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III sau phẫu thuật (Duke C) (đơn trị liệu ở bệnh nhân đã cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát khi chế độ đơn trị liệu với Fluoropyrimidin được ưu tiên lựa chọn hoặc phối hợp Oxaliplatin ở bệnh nhân đã cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát).
Điều trị ung thư vú:
- Thuốc Capbize 500mg là thuốc được kê đơn để trị liệu ung thư vú tiến triển sau thất bại với hóa trị nhóm taxan và cả nhóm anthracyclin và/hoặc những ung thư khác mà không có chỉ định dùng anthracyclin (ví dụ điều trị liều tích lũy Doxorubicin 400 mg/m2 hoặc tương đương). Thuốc Capbize 500mg được chỉ định để phối hợp Docetaxel điều trị ung thư vú tiến triển sau thất bại với hóa trị.
Điều trị ung thư dạ dày:
- Thuốc Capbize 500mg được chỉ định phối hợp hợp chất platin điều trị bước một ung thư dạ dày tiến triển.
Liều dùng
Sử dụng điều trị đơn lẻ: Với bệnh nhân bị ung thư đại trực tràng, ung thư vú: Sử dụng 1250mg/m2 x 2 lần/ngày (sáng và tối) trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần trong chu kỳ 3 tuần.
Sử dụng thuốc điều trị phối hợp:
- Bệnh nhân bị ung thư vú: Sử dụng 1250mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần, phối hợp Docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 1 giờ mỗi 3 tuần. Chuẩn bị trước corticosteroid đường uống trước khi dùng Docetaxel.
- Ung thư đại trực tràng: Sử dụng 1000mg/m2 x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó ngưng thuốc 1 tuần, phối hợp Oxaliplatin 130mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng 2 giờ vào ngày đầu tiên mỗi 3 tuần, trong vòng 24 tuần. Chuẩn bị trước thuốc chống nôn trước khi dùng Oxaliplatin.
- Ung thư dạ dày: Sử dụng 1000mg/m2 x 2 lần/ngày trong 14 ngày, sau đó ngưng thuốc 7 ngày, phối hợp Cisplatin 80mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ mỗi 3 tuần; hoặc 625mg/m2 x 2 lần/ngày liên tục trong 3 tuần, phối hợp Cisplatin 60mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 2 giờ và Epirubicin 50mg/m2 tiêm tĩnh mạch nhanh mỗi 3 tuần. Chuẩn bị trước để đảm bảo nước và thuốc chống nôn trước khi dùng Cisplatin.
- Bệnh nhân suy thận trung bình: giảm liều xuống 75% với liều khởi đầu là 1250mg/m2.
Cách dùng
- Thuốc sử dụng đường uống, uống thuốc với nước sau ăn 30 phút.
Quá liều
- Nếu có bất kì phản ứng phụ nào như nôn mửa, đau bụng hay nổi mẩn nhiều phải lập tức đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất kiểm tra và cấp cứu.
Quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Thuốc không dùng cho người quá mẫn với thành phần thuốc hoặc người có tiền sử xảy ra phản ứng không mong muốn và nghiêm trọng khi điều trị với Fluoropyrimidin.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.
- Người bệnh suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút).
- Không dùng cho bệnh nhân đang điều trị với Sorivudin hoặc chất tương tự về mặt hóa học như Brivudin.
- Người bị thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase.
- Bệnh nhân bị giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu nặng.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Người bệnh đang uống dạng phức hợp Tegafur, Gimeracil, Oteracil kali hoặc nếu dùng thì phải chờ 7 ngày sau khi ngưng thuốc.
- Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thuốc có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như sau:
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng, h/c bàn tay-bàn chân.
- Mệt mỏi, suy nhược, chán ăn.
- Sốt, đau, đau cơ, táo bón, khó tiêu, dị cảm, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, tăng hoặc giảm calci huyết và mất nước.
- Viêm da, ngộ độc tim, suy tủy xương.
- Tăng biliribin máu.
- Tăng triglycerid máu.
- Kích ứng mắt nặng với lắng đọng giác mạc và suy giảm thị lực.
- Đau ngực do thiếu máu cục bộ cấp tính.
- Bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh não.
- Mất móng, bong móng.
- Hội chứng phân giải khối u.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc có thể xảy ra tương tác với 1 số loại thuốc khác như sau:
- Dẫn xuất coumarin (theo dõi thông số đông máu).
- Allopurinol (có thể làm giảm hiệu quả của 5-FU). Sorivudin và thuốc tương tự (ức chế dihydropyrimidin dehydrogenase gây tăng độc tính có thể nguy hiểm tính mạng).
- Phenytoin (theo dõi nồng độ huyết tương của Phenytoin). Liều dung nạp tối đa của Xeltabine là 2000mg/m2/ngày khi kết hợp Interferon alpha-2a (3 MIU/m2/ngày) hoặc xạ trị hoặc acid folinic (30mg uống 2 lần/ngày) so với khi sử dụng riêng lẻ là 3000mg/m2/ngày.
- Leucovorin: Nồng độ của 5-fluorouracil được tăng lên và độc tính của nó có thể được tăng cường bởi leucovorin. Tử vong do viêm ruột nặng, tiêu chảy và mất nước đã được báo cáo ở những bệnh nhân cao tuổi dùng leucovorin và fluorouracil hàng tuần.
- Chất nền CYP2C9: Khác với warfarin, không có nghiên cứu tương tác thuốc chính thức nào giữa Capecitabine và các chất nền CYP2C9 khác đã được tiến hành. Cần thận trọng khi dùng Capecitabine cùng với chất nền CYP2C9.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Lái xe và vận hành máy
- Người lái xe và vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc bởi thuốc có thể gây ra 1 số tác dụng phụ như là đau đầu, chóng mặt,…
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, khi bệnh nguy hiểm tới tính mạng bắt buộc phải sử dụng thuốc thì bệnh nhân vẫn có thể dùng và nên ngưng cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChưa có xếp hạng & đánh giá nào.