Thành phần
- Hoạt chất: Cefpodoxim 100mg
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Avimci 200mg được chỉ định trong những trường hợp
- Nhiễm trùng nhẹ đến trung bình đường hô hấp trên và cưới, nhiễm trùng phổi cộng đồng gây ra bơi S. pneumonia, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) và đột kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S.pneumonia, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis (không sinh ra beta – lactamase).
- Bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumonia, H.influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thê nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: bệnh lậu cấp, chưa biến chứng ở nội mạc cô tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam.
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính: liều thường dùng 200mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10-14 ngày tương ứng.
- Viêm họng, viêm amidan từ nhẹ đến vừa: liều thường dùng 100mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 5-10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu từ nhẹ đến vừa chưa có biến chứng: 100mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn da: liều thường dùng 400 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 7-14 ngày.
- Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng: dùng liều duy nhất 200mg hoặc 400mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để phòng nhiễm Chlamydia.
- Đối với người suy thận: dùng liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần.
- Người bệnh đang thẩm tách máu: uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Trẻ em:
- Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 200mg) x 2 lần/ngày; hoặc Uống 10 mg/kg thể trọng /lần (tối đa 400mg) x 1lần/ngày, đợt dùng trong 10 ngày.
- Điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 100mg) x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 5-10 ngày.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Không được dùng cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hoá porphyrin.
- Trẻ em dưới 15 ngày tuổi
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, đau đầu; phản ứng dị ứng: phát ban, nồi mày đay, ngứa.
- Ít gặp: phản ứng dị ứng; phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ. Da: ban đỏ đa dạng. Gan: rối loạn enzym gan và vàng da ứ mật tạm thời.
- Hiếm gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Tương tác với các thuốc khác
- Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Người có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
- Do thuốc có lactose vì vậy thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tăng galactose máu bẩm sinh hoặc khi có kém hấp thu glucose và galactose, hoặc có hội chứng thiếu hụt enzym lactase (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Thời kỳ mang thai:
- Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy, các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nêu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.