Thành phần
Hoạt chất: Diosmin 600mg
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc được dùng để điều trị:
- Suy tĩnh mạch mạn tính dẫn đến giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch mạng nhện, phù nề, huyết khối tĩnh mạch sâu, viêm da, loét tĩnh mạch và bệnh trĩ.
- Biểu hiện của suy tĩnh mạch mạn tính: Nặng chân (sưng, đau, chuột rút, ngứa ran và đau nhói ở chân), đau hơn khi đứng, đỡ đau hơn khi nhấc chân lên, sưng chân (phù), đỏ chân và mắt cá chân, thay đổi màu da xung quanh mắt cá chân, dày da ở chân và mắt cá chân.
Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị suy tĩnh mạch mạn tính biểu hiện như: Giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch mạng nhện, phù nề, viêm da ứ đọng và hoặc loét tĩnh mạch: Uống 1 viên/ngày.
- Thời gian điều trị có thể hơn 4-8 tuần.
- Đối với loét tĩnh mạch, thời gian điều trị có thể cần vài tháng.
- Điều trị suy tĩnh mạch mạn tính biểu hiện như bệnh trĩ cấp tính: Uống 3 viên/ngày, chia thành 3 lần, uống trong 4 ngày. Uống 2 viên/ngày, chia thành 2 lần trong 3 ngày tiếp theo hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Sau khi tình trạng khó chịu trong đợt trĩ cấp tỉnh đã hết có thể sử dụng liều duy trì 1 viên/ngày.
Trẻ em:
- Không nên sử dụng cho trẻ em.
Không nên sử dụng cho ng có tiền sử ung thư.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người bệnh quá mẫn với diosmin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ thường gặp nhất là phản ứng trên hệ tiêu hóa bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu. Tác dụng phụ nghiêm trọng nhất liên quan đến diosmin là phù mạch.
Các phản ứng không mong muốn sau đây được sắp xếp theo tần suất xảy ra.
Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10
- Hệ thần kinh: Mất ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, lo âu, chuột rút, ngủ gà ngủ gật.
- Hệ tim mạch: Tim đập nhanh, hạ huyết áp.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu
ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
- Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR <1/1000
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, mệt mỏi, hoa mắt.
- Da và mô: Phát ban, ngứa, mày đay dưới da.
Chưa rõ tần suất
- Phù mạch, phù mặt, môi và mi mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Phải ngưng dùng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.
Tương tác với các thuốc khác
- Trong các nghiên cứu dược động học, diosmin làm giảm đáng kể nửa đời thải trừ và tăng giá trị AUC của clorzoxaz- on, có thể do tác dụng trên enzym chuyển hóa CYP2E1.
- Hiện tượng tương tự cũng xảy ra với diclofenac và metroni- dazol, cả hai thuốc này đều được chuyển hóa bởi các hệ thống enzym CYP2C9.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Phụ nữ có thai hay có kế hoạch mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Người có tiền sử bị ung thư.
- Hiệu quả và an toàn của diosmin chưa được thiết lập ở vtrẻ em. Vì vậy không nên dùng diosmin cho trẻ em.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.