Thành phần
Mỗi 1,2g chứa:
- Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin Trihydrat Compacted) 500mg
- Sulbactam (dưới dạng Sulbactam Pivoxil) 250mg
- Tá dược: Lactose khan, Hydroxypropyl Cellulose type L, Aspartam, Acid Citric, Bột mùi Tutti Frutti, Bột mùi cam, Magnesi Stearat, Đường trắng, Mannitol (Pearlitol 200M).
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây nên.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm tai giữa, viêm xoang gây ra bởi các vi khuẩn Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis sinh Beta- Lactamase.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức của da gây ra bởi Staphylococcus Aureus, các chủng Enterococcus và các chủng Klebsiella sinh Beta-Lactamase.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi Escherichia coli, các chủng Enterococcus và các chủng Klebsiella sinh beta-lactamase.
Liều dùng
- Người lớn, trẻ em trên 40 kg: 1 gói x 3 lần/ngày .
- Trẻ em dưới 40 kg:
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 20 mg/kg cân nặng/ngày, chia thành 3 lần/ngày .
- Nhiễm khuẩn nặng: 40 mg/kg cân nặng/ngày, chia thành 3 lần/ngày , uống trong 5 ngày.
- Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải Creatinin Liều dùng
- > 30 ml/phút Không cần chỉnh liều
- 10-30 ml/phút 250 – 500 mg/12 giờ, tuỳ thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn
- < 10 ml/phút 250 – 500 mg/ 24 giờ, tuỳ thuộc mức độ nặng của nhiễm khuẩn
- Độ thanh thải Creatinin Liều dùng
- > 30 ml/phút Không cần chỉnh liều
- 10-30 ml/phút 2/3 liều thông thường, chia thành 2 lần/ngày
- < 10 ml/phút 1/3 liều thông thường, uống 1 lần/ngày.
- Uống thuốc trước hay sau bữa ăn đều được.
- Phân tán thuốc trong một ít nước, sữa, hay nước hoa quả và uống ngay sau kh pha.
- Thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao.
- Những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể.
- Trong trường hợp dùng quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp hỗ trợ, có thể gây nôn, rửa dạ dày nếu mới quá liều.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Amoxicillin và Sulbactam có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan.
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Penicillin và/hoặc Cephalosporin, Sulbactam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Cần đánh giá nguy cơ và lợi ích của việc điều trị trong những trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử các bệnh của đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh.
- Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, nhiễm Virus Herpes, đang điều trị bằng Allopurinol (gây tăng tỷ lệ ban đỏ ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin).
- Phụ nữ có thai và người đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: tiêu chảy, ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng Transaminase.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó nên cảnh báo cho bệnh nhân biết điều này.
- Probenecid làm giảm sự đào thải của thuốc qua ống thận.
- Nifedipin làm tăng sự hấp thu Amoxicillin.
- Amoxicillin làm giảm sự bài tiết Methotrexat, làm tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
- Dùng đồng thời với Allopurinol: làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng da.
- Chloramphenicol, Macrolid, Sulfonamid và Tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của Amoxicillin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng.
- Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
- Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicillin.
- Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng Amoxicillin.
- Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
- Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ mang thai: nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của động vật (chuột) đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống không gây dị dạng.
- Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
- Phụ nữ cho con bú: amoxicillin và sulbactam được bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.