Thành phần
Thành phần dược chất:
- Hỗn dịch uống chứa domperidon 1mg trên 1mL.
- Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, natri carboxymethylcellulose, dung dịch sorbitol 70% (m/m) không kết tinh, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, natri saccharin, polysorbat 20, natri hydroxid, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
- MOTILIUM được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Liều dùng
MOTILIUM chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
Nên uống MOTILIUM trước bữa ăn. Nếu uống thuốc sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Thông thường, thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)10mL (của hỗn dịch uống 1 mg/mL) lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30 mL/ngày.
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg Liều dùng là 0,25 mg/kg cho 1 lần uống. Nên dùng cách nhau ít nhất 4-6 giờ, 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg/kg mỗi ngày. Ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 2,5mg cho 1 lần uống và có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/ngày.
Nên uống MOTILIUM trước bữa ăn/trước khi cho ăn. Nếu uống sau khi ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Bệnh nhân suy gan
- MOTILIUM chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng. Tuy nhiên không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận
- Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của MOTILIUM cần giảm xuống còn 1 hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận và có thể cần giảm liều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Đã biết quá mẫn với domperidon hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
- U tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).
- Khi việc kích thích vận động dạ dày có thể gây nguy hiểm như đang bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa.
- Bệnh nhân suy gan trung bình hay nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT ngoại trừ apomorphin
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT)
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Suy thận
- Bởi vì thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng, trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất dùng MOTILIUM cần giảm xuống còn 1 hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận, và có thể cần giảm liều.
Tác dụng trên tim mạch
- Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
- Tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
- Nên sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
- Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), hoặc nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ gia tăng rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm được biết là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
- Cần ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào có thể liên quan đến rối loạn nhịp tim.
- Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo bất kỳ các triệu chứng nào trên tim mạch.
Dùng với apomorphin
- Chống chỉ định dùng domperidon với các thuốc làm kéo dài khoảng QT bao gồm apomorphin, trừ khi lợi ích khi dùng đồng thời với apomorphin vượt trội so với nguy cơ và chỉ khi khuyến cáo thận trọng khi sử dụng đồng thời
Trẻ em
- Mặc dù hiếm gặp nhưng vẫn có tác dụng phụ trên thần kinh
- Quá liều có thể gây các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ em, nhưng cũng nên xem xét đến các nguyên nhân khác.
Chú ý khi sử dụng
- Hỗn dịch uống chứa sorbitol nên có thể không thích hợp cho người không dung nạp sorbitol.
Lái xe và vận hành máy móc
- Chóng mặt và ngủ gà đã được ghi nhận khi sử dụng domperidon
Phụ nữ có thai, cho con bú
- Chỉ nên dùng MOTILIUM trong thai kỳ khi đánh giá và tiên lượng được lợi ích điều trị.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Hệ thống cơ quan | Tần suất phản ứng bất lợi | ||
Thường gặp | Ít gặp | Chưa được biết | |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ) |
||
Rối loạn tâm thần | Mất ham muốn tình dục Lo lắng Kích động Căng thẳng |
||
Rối loạn hệ thần kinh |
Chóng mặt Ngủ gà Đau đầuRối loạn ngoại tháp |
Co giật
Hội chứng chân bồn |
|
Rối loạn mắt | Cơn vận nhãn | ||
Rối loạn tim mạch | Loạn nhịp thất Kéo dài khoảng QTc Xoắn đỉnh Đột tử do tim (xem Cảnh báo và Thận trọng đặc biệt khi sử dụng) |
||
Rối loạn tiêu hóa | Khô miệng | Tiêu chảy | |
Rối loạn da và mô dưới da |
Phát ban Ngứa Mày đay |
Phù mạch | |
Rối loạn thận và tiết niệu |
Bí tiểu | ||
Rối loạn hệ sinh sản và vú |
Tiết sữa Đau vúVú tăng nhạy cảm đau |
Vú to ở nam giới Mất kinh |
|
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc |
Suy nhược | ||
Các chỉ số khác | Kết quả kiểm tra chức năng gan bất thường Tăng prolactin máu |
* Làm trầm trọng thêm hội chứng chân bồn chồn ở bệnh nhân Parkinson.
Tương tác với các thuốc khác
Khi các thuốc kháng acid hoặc kháng tiết được sử dụng đồng thời, không nên dùng cùng lúc với các chế phẩm đường uống của MOTILIUM (domperidon base), nghĩa là các thuốc này nên dùng sau bữa ăn và không nên dùng trước bữa ăn.
Dùng đồng thời với levodopa
- Mặc dù việc hiệu chỉnh liều levodopa được cho là không cần thiết, sự tăng nồng độ trong huyết tương (tối đa 30%-40%) đã được ghi nhận khi sử dụng đồng thời domperidon với levodopa. Con đường chuyển hóa chính của domperidon là qua CYP3A4. Các dữ liệu nghiên cứu in vitro cho thấy các thuốc sử dụng đồng thời mà gây ức chế mạnh men này có thể dẫn đến kết quả là tăng nồng độ domperidon trong huyết tương.
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược lực học và/hoặc dược động học.Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau Các thuốc kéo dài khoảng QTc (nguy cơ xoắn đỉnh)
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin)
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol)
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol)
- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram)
- Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin)
- Một số thuốc chống nấm (ví dụ: fluconazol, pentamidin)
- Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin)
- Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid)
- Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin)
- Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin)
- Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon)
- Apomorphin, trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ, và chỉ khi khuyến cáo thận trọng khi sử dụng đồng thời được tuân thủ nghiêm ngặt. Vui lòng tham khảo thông tin thuốc apomorphin
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
- Thuốc ức chế protease (ví dụ: ritonavir, saquinavir, telaprevir)
- Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol (ví dụ: itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol)
- Một số thuốc kháng sinh nhóm macrolid (ví dụ: erythromycin, clarithromycin, telithromycin)
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau
- Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau
- Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.