Thành phần
- Paracetamol: 500mg
- Codein Phosphat Hemihydrat: 30mg
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc Panalgan Effer Codein được chỉ định trong điều trị các cơn đau vừa & nặng, không khỏi khi dùng các thuốc giảm đau đơn thuần (aspirin, paracetamol).
Liều dùng
Liều paracetamol: 60 mg/kg/ngày chia làm 4-6 lần.
Liều codeine: 3 mg/kg/ngày chia làm 4-6 lần.
- Trẻ 15-22kg (3-6 tuổi): 1/2 viên/6 giờ, tối đa 2 viên/ngày.
- Trẻ 22-30kg (7-10 tuổi): 1/2 viên/4 giờ, tối đa 3 viên/ngày.
- Trẻ 31-44kg (11-14 tuổi): 1 viên/6 giờ, tối đa 4 viên/ngày.
- Trẻ 45-50 kg (14-15 tuổi): 1 viên/4 giờ, tối đa 6 viên/ngày.
- Người > 50kg (> 15 tuổi): 1-2 viên/4 giờ, tối đa 6 viên/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
Không sử dụng thuốc Panalgan Effer Codein cho những đối tượng
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydro-genase (G6PD).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Phản ứng do codeine: táo bón, buồn nôn, buồn ngủ, chóng mặt, khó thở, phản ứng da.
- Phản ướng do paracetamol: có thể có phản ứng ngoài da hoặc phản ứng dị ứng.
Tương tác với các thuốc khác
- Uống dài ngày liều cao thuốc làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
- Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
- Ngoài ra dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính gan.
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế TKTW.
- Thuốc gây ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Chloramphenicol: Paracetamol có thể làm tăng thời gian bán thải của chloramphenicol.
- Metoclopramid hoặc domperidon: Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể được tăng lên bởi metoclopramid hoặc domperidon.
- Cholestyramin: Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể giảm nếu dùng chung với cholestyramin.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị.
- Ðôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn.
- Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol.
- Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Cần thận trọng khi sử dụng paracetamol cho bệnh nhân nghiện rượu, suy thận nặng hoặc suy gan nặng. Nguy cơ quá liều lớn hơn ở những bệnh nhân có bệnh gan không xơ gan do rượu.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.