Thành phần
- Hoạt chất: Piracetam 800mg
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Pyramet được chỉ định trong điều trị
- Các bệnh có liên quan đến tổn thương sọ não và phẫu thuật não như: Tụ máu, loạn thần, thiếu máu cục bộ.
- Bệnh nhân có rối loạn thần kinh trung ương và ngoại biên: đau đầu, chóng mặt, lo âu, giảm khả năng nhận thức.
- Người suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung trong công việc, sa sút trí tuệ ở người cao tuổi.
- Bệnh nhân nghiện rượu lâu ngày.
- Trẻ em mắc phải chứng khó đọc.
- Sản phẩm dùng cho người bệnh bị thiếu máu hồng cầu hình liềm.
- Trường hợp bệnh nhân bị giật cơ, rung cơ có nguyên nhân xuất phát từ vỏ não.
Liều dùng
Điều trị hội chứng tâm thần thực thể:
- Liều khởi đầu: Trong tuần đầu uống 2 viên/lần, ngày uống 3 lần.
- Liều duy trì: Uống 1-2 viên/lần, ngày 2 lần.
Điều trị nghiện rượu:
- Liều khởi đầu: Uống 5 viên/lần, ngày 3 lần.
- Liều duy trì: Uống 1 viên/lần, ngày uống 3 lần.
Bệnh nhân suy giảm chức năng não bộ do chấn thương:
- Liều khởi đầu: Uống 4 viên/lần, ngày uống 3 lần.
- Liều duy trì: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần, uống tối thiểu là 3 tuần.
Điều trị rung giật cơ: Thông thường uống 3 viên/lần, ngày 3 lần.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
Không dùng thuốc Pyramet cho những đối tượng
- Người suy gan, suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày.
- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Trong thời gian sử dụng, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ sau như:
- Lo lắng bồn chồn, mệt mỏi, mất ngủ.
- Làm nặng thêm chứng động kinh.
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
- Tăng cân trong quá trình sử dụng sản phẩm.
Tương tác với các thuốc khác
- Khả năng tương tác thuốc dẫn đến thay đổi dược động học của thuốc được cho là thấp vì phần lớn Piracetam được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng thuốc không thay đổi.
- Thuốc sẽ gây đáp ứng quá mức khi dùng kết hợp với các thuốc hướng thần, thuốc kích thích thần kinh do tác dụng hiệp đồng.
- Khi dùng phối hợp Pyramet 800 với các thuốc nội tiết tố tuyến giáp T3,T4 có thể gây tình trạng lú lẫn, khó chịu, mất ngủ.
- Khi sử dụng cùng các thuốc chống đông Acenocoumarol gây giảm đáng kể sự kết tập tiểu cầu.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Bệnh nhân không tự ý điều chỉnh liều và ngừng thuốc đột ngột vì có thể dẫn đến tình trạng rối loạn pha hưng cảm, trầm cảm.
- Do thuốc được đào thải chủ yếu ở thận nên cân nhắc sử dụng và điều chỉnh liều sao cho phù hợp đối với những bệnh nhân suy thận.
- Sau khi bóc sản phẩm ra bệnh nhân cần sử dụng luôn, không để lâu gây hút ẩm làm giảm hiệu lực của thuốc.
- Nếu muốn sử dụng thêm các thuốc hay thực phẩm chức năng khác thì bệnh nhân cần tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
- Trong quá trình sử dụng nếu gặp các tác dụng khác lạ, cần dùng thuốc ngày và đến gặp bác sĩ hay các cơ sở y tế gần nhất để can thiệp kịp thời.
- Thận trọng sử dụng đối với những bệnh nhân có ý định lái xe hay thao tác máy móc do tác dụng phụ của thuốc đem lại.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.