Thành phần
- Hoạt chất: Cefuroxim 125mg
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Cefurovid 125 được chỉ định trong điều trị
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borreha burgdorferi.
Liều dùng
Người lớn:
- Uống 250mg/lần, ngày 2 lần, có thể lên tới 1000mg/ngày
- Tăng liều lên đến 250mg hoặc 500 x 2 lần/ngày cho các cơn kịch phát cấp tính viêm phế quản mãn
- Uống liều duy nhất 1000mg trong bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không biến chứng, hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ.
- Uống 500 mg/lần, ngày 2 lần, trong 20 ngày trong bệnh Lyme mới mắc.
Trẻ em:
- Viêm họng, viêm amidan: uống 20 mg/kg/ngày (tối đa 500mg/ngày) chia thành 2 liều nhỏ.
- Viêm tai giữa, chốc lở: uống 30 mg/kg/ngày (tối đa 1g/ngày) chia làm 2 liều nhỏ.
- Từ 3 tháng đến 12 tuổi: 10 mg/kg (tối đa 125mg/lần), 12 giờ một lần
- Từ 2 tuổi đến 12 tuổi: 15 mg/kg (tối đa 250mg/lần), 12 giờ một lần
- Trẻ em từ 12-18 tuổi: 250mg, 12 giờ một lần.
- Liều dùng có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp dưới nặng hoặc nghi ngờ viêm phổi. Liều dùng có thể giảm xuống 125mg, 12 giờ một lần trong trường hợp nhiễm trùng tiết niệu dưới
- Điều trị bệnh Lyme: trẻ lớn hơn 13 tuổi; uống 500mg, 12 giờ một lần trong 20 ngày.
- Trường hợp suy thận: trong trường hợp độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 20ml/ phút cần giảm liều xuống còn 1 nửa với khoảng thời gian giữa 2 lần dùng thuốc là 24 giờ.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicilin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: tiêu chảy.
- Da: ban da dạng sần.
Ít gặp,1/100 > ADR > 1/1000:
- Toàn thân: phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida;
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính;
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn;
- Da: nổi mày đay, ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: sốt
- Máu: thiếu máu tan máu
- Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả
- Da: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Gan: vàng da ứ mật, tăng AST, ALT, phosphate kiểm, LDH và nồng độ bilirubin huyết thanh thoáng qua.
Tương tác với các thuốc khác
- Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxim acetil. Nên dùng Cefuroxim acetil ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
- Tăng tác dụng: Probenecid liều cao alfm giảm độ thanh thải Cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng với người bệnh có tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác.
- Phản ứng quá mẫn với biểu hiện đa dạng: sốt, ngứa, đỏ da, mày đay, hội chứng Steven-Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc, phản ứng giống bệnh huyết thanh phù mạch và thậm chí phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm Blactam nên cần cân nhắc và chuẩn bị sẵn sàng mọi phương tiện để điều trị sốc phản vệ.
- Ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa, kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim.
- Thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận. Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
- Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, chỉ nên dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần.
Thời kì cho con bú:
- Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn, trên trẻ bú mẹ còn chưa được đánh giá đầy đủ, khả năng tích lũy kháng sinh ở trẻ là có thể xảy ra. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa thấy tài liệu nào nói về vấn đề này.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.