Thành phần
- Hoạt chất: Diclofenac natri 75mg.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Diclofenac 75mg pharimexco chỉ định điều trị dài hạn các triệu chứng trong:
- Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết như hội chứng Fiessiger – leroy – reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến.
- Bệnh cứng khớp gây đau và mất khả năng làm việc.
Hoặc điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn cấp tính của:
- Bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch.
- Viêm khớp vi tinh thể.
- Bệnh khớp.
- Đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng.
Thuốc còn được chỉ định giảm đau do phẫu thuật nhỏ, phẫu thuật miệng, cắt amidan, chấn thương, đau bụng kinh.
Liều dùng
Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100-125 mg/ngày, chia làm nhiều lần (25 mg, bốn lần trong ngày, thêm một lần 25mg vào lúc đi ngủ nếu cần).
Thoái hóa (hư) khớp:
- Liều khuyến cáo: Uống 100-150 mg/ngày, chia làm nhiều lần (50mg, hai đến ba lần một ngày, hoặc 75mg, ngày hai lần).
- Ðiều trị dài ngày: 100 mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn.
Hư khớp: 100 mg/ngày, uống làm một lần vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc uống 50mg, ngày hai lần.
Viêm khớp dạng thấp:
- Viên giải phóng kéo dài natri diclofenac, viên giải phóng nhanh kali diclofenac hay viên bao tan ở ruột: 100-200 mg/ngày uống làm nhiều lần (50mg, ngày ba hoặc bốn lần, hoặc 75mg, ngày hai lần). Tổng liều tối đa 200 mg/ngày.
- Ðiều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 100 mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 200 mg/ngày, chia hai lần.
Viêm đa khớp dạng thấp ở trẻ từ 1-12 tuổi: Uống 1-3 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần.
Ðau:
- Ðau cấp hay thống kinh nguyên phát: Viên giải phóng nhanh kali diclofenac 50mg, ba lần một ngày.
- Ðau tái phát, thống kinh tái phát: Liều đầu là 100mg, sau đó 50mg, ba lần mỗi ngày. Liều tối đa khuyên dùng mỗi ngày là 200mg vào ngày thứ nhất, sau đó là 150 mg/ngày.
- Ðau sau mổ: 75mg, tiêm bắp ngày hai lần hoặc 100mg, đặt thuốc vào trực tràng ngày hai lần. Với người bệnh mổ thay khớp háng: tiêm liều khởi đầu là 75 mg vào tĩnh mạch sau đó là 5 mg/giờ (dùng cùng với fentanyl).
- Ðau trong ung thư: 100mg, ngày hai lần.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
Không sử dụng thuốc Diclofenac 75mg pharimexco cho những đối tượng
- Loét dạ dày hay loét đường ruột.
- Quá mẫn với hoạt chất chính hay các thành phần khác của thuốc.
- Hen phế quản, nổi mề đay, viêm mũi cấp tính khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các chất ức chế tổng hợp prostaglandin khác.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Một vài tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc Diclofenac 75mg pharimexco như
Thường gặp:
- Toàn thân: Nhức đầu, bồn chồn
- Tiêu hóa: Ðau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu
- Gan: Tăng các transaminase
- Tai: Ù tai.
Ít gặp:
- Toàn thân: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay
- Tiêu hóa: Ðau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu, kích ứng tại chỗ (khi đặt thuốc vào trực tràng)
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích
- Da: Mày đay
- Hô hấp: Co thắt phế quản
- Mắt: Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phù, phát ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc
- Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu
- Gan: Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan)
- Tiết niệu: Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc Diclofenac 75mg pharimexco có thể xảy ra một vài tương tác thuốc như:
- Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
- Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật (nhưng cần nghiên cứu thêm).
- Aspirin hoặc glucocorticoid: Làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày – ruột.
- Diflunisal: Dùng diflunisal đồng thời với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.
- Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi nồng độ lithi trong máu một cách thường xuyên. Phải điều chỉnh liều lithi trong và sau điều trị bằng diclofenac.
- Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả 2 thuốc.
- Ticlopidin: Dùng cùng diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có tài liệu nói dùng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai.
- Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
- Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
- Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
- Người có tiền sử bệnh gan.
- Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.
- Người bị nhiễm khuẩn.
- Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.
- Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.
- Diclofenac nhỏ mắt có thể làm chậm liền sẹo.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.