Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin Calci Trihydrat) 20mg
Tá dược:
- Lactose, Calci Hydrogen Phosphat Dihydrat, Povidon K30, Croscarmellose Sodium, Magnesi Stearat, Hydroxypropylmethyl Cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl Cellulose 6cP, Polyethylen Glycol 6000, Talc, Titan Dioxyd, Màu Sicovit Red.
Công dụng (Chỉ định)
- Atorvastatin được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị cho các bệnh nhân bị tăng Cholesterol toàn phần (C-toàn phần), Cholesterol Lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C), Apolipoprotein B (apo B), Triglycerid (TG) và giúp làm tăng Cholesterol Lipoprotein tỉ trọng cao (HDL- C) ở các bệnh nhân tăng Cholesterol máu nguyên phát (tăng Cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng Lipid máu phối hợp (hỗn hợp) (nhóm IIa và IIb theo phân loại của Fredrickson), tăng Triglycerid máu (nhóm IV, theo phân loại của Fredrickson) và ở các bệnh nhân có rối loạn Betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại Fredrickson) mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm C-toàn phần và LDL-C ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
- Dự phòng biến chứng tim mạch:
- Đối với những bệnh nhân không có biểu hiện bệnh tim mạch (CVD) rõ ràng trên lâm sàng, và những bệnh nhân có hoặc không có rối loạn lipid máu, nhưng có các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch vành (CHD) như: Hút thuốc, tăng huyết áp, đái tháo đường, HDL-C thấp hoặc những bệnh nhân tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành giai đoạn sớm, Atorvastatin được chỉ định để:
- Giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim (MI).
- Giảm nguy cơ đột quỵ.
- Giảm nguy cơ cho quá trình tái thông mạch và cơn đau thắt ngực.
- Đối với những bệnh nhân có biểu hiện bệnh mạch vành rõ ràng trên lâm sàng, Atorvastatin được chỉ định để:
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
- Giảm nguy cơ đột quỵ.
- Giảm nguy cơ cho quá trình tái thông mạch.
- Giảm nguy cơ phải nhập viện do suy tim sung huyết (CHF).
- Giảm nguy cơ đau thắt ngực.
- Ở trẻ em (10 – 17 tuổi):
- Atorvastatin được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng nhằm làm giảm Cholesterol toàn phần, LDL-C, và apo B ở trẻ em trai và trẻ em gái đã có kinh nguyệt từ 10 – 17 tuổi có tình trạng tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng thích hợp bệnh nhân vẫn còn những đặc điểm dưới đây:
- Mức LDL-C vẫn ≥ 190 mg/dL hoặc
- Mức LDL-C vẫn ≥ 160 mg/dL và
- Có tiền sử gia đình có bệnh tim mạch sớm hoặc
- Có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác.
Liều dùng
- Liều dùng cho người lớn: Khởi đầu 10 mg, một lần mỗi ngày.
- Điều chỉnh liều 4 tuần một lần, nếu cần và nếu dung nạp được. Liều duy trì 10 mg – 40 mg/ngày.
- Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80 mg/ngày.
Lưu ý bệnh nhân khi dùng Atorvastatin phối hợp với các thuốc sau:
- Khi dùng phối hợp với Amiodaron, không nên dùng quá 20 mg/ngày.
- Khi dùng phối hợp Ciclosporin, liều tối đa 10 mg, 1 lần/ngày.
- Khi dùng phối hợp Clarithromycin, khởi đầu 10 mg, 1 lần/ngày và tối đa là 20 mg, 1 lần/ngày.
- Khi dùng phối hợp Itraconazol, khởi đầu 10 mg, 1 lần/ngày và tối đa 40 mg, 1 lần/ngày.
- Thận trọng khi dùng phối hợp với (Ritonavir + Lopinavir) với liều trên 20 mg, 1 lần/ngày.
- Không dùng quá 20 mg Atorvastatin/ngày khi sử dụng đồng thời với (Darunavir + Ritonavir); Fosamprenavir; (Fosamprenavir +Ritonavir); (saquinavir + ritonavir).
- Không dùng quá 40 mg Atorvastatin/ngày khi sử dụng với Nelfinavir.
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định Atorvastatin ở các bệnh nhân có:
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hay tăng dai dẳng không giải thích được Transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
Hoặc ở những bệnh nhân:
- Có thai, đang cho con bú, hay có khả năng có thai mà không sử dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ.
- Chỉ sử dụng Atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh sản khi các bệnh nhân đó chắc chắn không mang thai và sau khi đã được thông báo về các rủi ro có thể có đối với phôi thai.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược, đau cơ, đau khớp.
- Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và phục hồi khi ngừng thuốc.
- Ít gặp: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng Creatin Phosphokinase huyết tương), ban da, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
- Hiếm gặp: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do Myoglobin niệu.
- Tác dụng phụ khác: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Atorvastatin có thể làm tăng tác dụng của Warfarin.
- Phải xác định thời gian Prothrombin trước khi bắt đầu dùng Atorvastatin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để đảm bảo không có thay đổi nhiều về thời gian Prothrombin.
- Các nhựa gắn Acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả năng sinh học của Atorvastatin khi uống cùng.
- Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.
- Diltiazem làm tăng nồng độ Atorvastatin trong huyết tương, có nguy cơ tiêu sợi cơ, suy thận.
- Rifampicin làm giảm nồng độ Atorvastatin khi phối hợp với nhau.
- Tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ ở người bệnh điều trị phối hợp Atorvastatin với Ciclosporin, Erythromycin, Itraconazol, Ketoconazol (do ức chế Cytochrom CYP 3A4). Khi dùng phối hợp với amiodaron, không nên dùng quá 20 mg/ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khác.
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol huyết nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin.
- Tránh sử dụng đồng thời và giới hạn liều dùng atorvastatin khi sử dụng đồng thời với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) vì có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong:
- Tránh sử dụng đồng thời atorvastatin với telaprevir và dạng phối hợp (tipranavir + ritonavir).
- Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất khi sử dụng phối hợp với (lopinavir + ritonavir).
- Không dùng quá 20 mg Atorvastatin/ngày khi sử dụng đồng thời với (darunavir + ritonavir); fosamprenavir; (fosamprenavir + ritonavir); (saquinavir + ritonavir).
- Không dùng quá 40 mg Atorvastatin/ngày khi sử dụng với nelfinavir.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Trước và trong khi điều trị với Atorvastatin, nên kết hợp kiểm soát Cholesterol huyết bằng các biện pháp như chế độ ăn, giảm cân, tập thể dục và điều trị các bệnh có thể là nguyên nhân của tăng Lipid.
- Phải tiến hành định lượng Lipid định kỳ và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.
- Mục tiêu điều trị là giảm Cholesterol LDL vì vậy cần sử dụng nồng độ Cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị.
- Chỉ khi không xét nghiệm được Cholesterol LDL, mới sử dụng Cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.
- Trong các thử nghiệm lâm sàng, một số ít người bệnh uống Atorvastatin thấy tăng rõ rệt Transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn bình thường).
- Khi ngừng thuốc ở những người bệnh này, nồng độ Transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước khi điều trị.
- Một vài người trong số người bệnh này trước khi điều trị với Atorvastatin đã có những kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường và/hoặc uống nhiều rượu.
- Khuyến cáo làm xét nghiệm Enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
- Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
- Phải tạm ngừng hoặc ngừng hẳn sử dụng Atorvastatin ở bất cứ người bệnh nào có biểu hiện bị bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân như nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thương lớn, bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soát được.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
- Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc Fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.
- Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng Statin.
- Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng Statin.
- Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ … Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chỉ dùng Atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong trường hợp điều trị tăng cholesterol huyết rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.
- Vì atorvastatin làm giảm tổng hợp cholesterol và có thể cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho người mang thai. Vì vậy chống chỉ định dùng atorvastatin trong thời kỳ mang thai.
- Atorvastatin phân bố vào sữa. Do tiềm năng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùng ở người cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc:
- Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do tác dụng phụ của thuốc gây đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
- Nếu có các triệu chứng đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược thì không nên lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xếp hạng & đánh giá
0
Xếp hạng & đánh giá sản phẩm
ĐóngChỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.
Chưa có xếp hạng & đánh giá nào.